Hôm nay hãy cùng Sunny đi tìm hiểu về ngôi trường có lịch sử lâu đời nhất Hàn Quốc Đó chính là đại Học SungKyunKwan. Với bề dày lịch sử hơn 600 năm và là một trong những ngôi trường cổ kính với nhiều công trình kiến trúc cổ xưa nhất Hàn Quốc hiện nay. Vậy điều gì làm cho các thế hệ sinh viên quốc tế bị thu hút bởi ngôi trường này đến vây? Hãy đón đọc bài viết dưới đây nhé.
Giới thiệu về đại học SungKyunKwan – Hàn Quốc
Đại học Sungkyunkwan – Hàn Quốc là trường đại học quốc gia với bề dày lịch sử 622 năm và ngôi trường này cũng đào tạo ra rất nhiều nhân tài từ thời Joseon. Đồng thời, dưới sự sự phát triển của nền giáo dục đại học Hàn Quốc với những thách thức sáng tạo, đổi mới táo bạo và tinh thần chia sẻ và Sungkyunkwan bây giờ đã có những bước phát triển mạnh mẽ vươn lên những trường đại học top đầu Hàn quốc. Góp phần vào sự phát triển và thịnh vượng của xã hội loài người bằng cách sánh vai với các trường đại học danh tiếng trên thế giới.
Chính vì chất lượng giáo dục được đánh giá cao cùng chương trình học đa dạng, trường hiện có 34 737 sinh viên đang theo học. Tính đến 2019, trường đã có 1500 chương trình hợp tác với các trường Đại học trên khắp thế giới.
- Tên tiếng Hàn: 성균관대학교
- Tên tiếng Anh: Sungkyunkwan University
- Năm thành lập: 1398
- Số lượng sinh viên: 34.000 sinh viên
- Kí túc xá: Khoảng 650,000 Won/ 6 tháng
- Địa chỉ:
- Cơ sở Khoa học Xã hội và Nhân văn: 25-2 Sungkyunkwan-ro, Myeongnyun 3(sam) ga-dong, Jongno-gu, Seoul, Hàn Quốc.
- Cơ sở Khoa học Tự nhiên: 300 Cheoncheon Dong, Jangan Gu, Suwon, Gyeonggido, Hàn Quốc
- Website: www.skku.edu
Biểu tượng
Biểu tượng của Đại học Sungkyunkwan là ginkgo (lá và cây), ginkgo là một cây thực vật, và lá bạch quả có thể được tìm thấy trong logo. Khẩu hiệu của Đại học Sungkyunkwan là “Kingo Kinggo Escara Kingo”, và “King-go” là theo lời giải thích trong một tập sách được phát tại lễ tuyển sinh năm 2012
Trong logo của Đại học Sungkyunkwan, bạn có thể tìm thấy chữ cái đầu tiên của ” trong tiếng La Mã hóa cho ” ” trong tiếng La-tinh hóa của ‘Sungkyunkwan’
Thành tích đạt được của trường Sungkyunkwan
Sau đây là bảng xếp hạng đánh giá nổi bật của đại học Sungkyunkwan(sungkyunkwan university ranking) trong những năm gần đây và điều này góp phần tạo nên sức mạnh và thu hút nhiều sinh viên quốc tế
- Năm 2020 xếp thứ 2 tại Hàn Quốc theo the Worldniversity Rankings
- Xếp thứ 89 các trường đại học trên thế giới 2020
- Xếp thứ 5 tại Hàn Quốc và Thứ 95 Thế giới theo QS world rankings
- Xếp thứ 14 tại các trường đại học Châu Á – Thái Bình Dương
- Xếp thứ 195 các trường đại học theo US New & WOrld Report năm 2020
- Xếp hạng thứ 4 Hàn Quốc và 15 Các trường đại học Châu Á năm 2019
- Xếp hạng thứ 39 về các trường đại học sáng tạo tốt nhất thế giới năm 2018
Mục tiêu chiến lược
Trường Đại học SUngkyunkwan hàn quốc đã thành lập VISION 2020 để phát triển chiến lược trở thành một trường đại học hàng đầu toàn cầu về phát triển nhân tài sang trọng, đẳng cấp thế giới實事求是đã thiết lập nghiên cứu và trường đại học được ưa thích trên toàn cầu, lấy lòng tự trọng tốt nhất làm mục tiêu.
Cơ sở vật chất
- Trường cung cấp những cơ sở vật chất hiện đại nhất như: ký túc xá xanh sạch đẹp tiết kiệm và phù hợp với mức chi phí của sinh viên, Có căng tin, đồ ăn uống phong phú đa dạng
- Các phương tiện di chuyển thuận lợi cho việc thay đổi lớp học của sinh viên
- Giảng đường có các thiết bị trình chiếu, âm thanh,loa hiện đại từ bàn ghế đến chất lượng giảng dạy của giáo viên
- Trường có 6 thư viện lớn với gần hai triệu đầu sách thư viện: thư viện Samsung, thư viện trung tâm, thư viện y, thư viện Kiến trúc và Thư viện Luật
- Ngoài ra tại trong phiên khuôn viên trường có hẳn một phim trường để phục vụ cho các sinh viên khoa diễn xuất.
- Dụng cụ trong phòng thí nghiệm hiện đại phục vụ và đảm bảo cho sinh viên được tiếp cận với những kĩ thuật mới nhất.
- Có các phòng tập bơi, phòng thu âm, phòng diễn xuất, và cùng nhiều gian nhà khác để phục vụ sinh viên một cách chu đáo nhất.
Trương trình đào tạo
Vừa rồi các bạn đã biết được thêm nhiều thông tin thú vị giới thiệu về trường đại học SungkyunKwan. Sau đây chúng ta tìm hiều về các trương trình đạo tạo tại ngôi trường này như thế nào nhé!
Đào tạo học tiếng Hàn
Đối với các sinh viên quốc tế trường có mở thêm chương trình đào tạo tiếng Hàn cho các sinh viên du học đại học SungkyunKwan.
Nhập học | Chi tiết về khóa học | Học phí |
Với du học tiếng Hàn thì lịch nhập học trường SungkyunKwan có 6 Kỳ/ năm( Tháng 1, 3, 5, 7, 9, 12) | – Bao gồm : 6 kỳ/ năm ( 8 tuần/ Kỳ) – Lịch học từ thứ 2 – thứ 6 hàng tuần ( bắt đầu từ 9h sáng- 13h20) – Số lượng sinh viên: 10 -15 sinh viên/ lớpVà có lớp ngoại khóa vào cuối tuần – Dạy học theo giáo trình Sungkyun Korean (성균한국어) | – Học phí: 1tr600 KRW/ năm với cơ sở -Seoul và 1tr500 KRW cho cơ sở Suwon – Phí hồ sơ: 60 nghìn KRW – Chi phi đã bao gồm phí bảo hiểm và di chuyển và phí hồ sơ thì không được hoàn trả |
Chương trình chuyên ngành
Với đại Học Sungkyunkwan ngành học khá đa dạng và được chia làm 2 khối ngành chính là khoa học nhân văn xã hội và khoa học tự nhiên:
Trường | Khoa | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ | Tích hợp |
Nho giáo và Triết học phương Đông | √ | ||||
– Khoa Nho giáo | √ | √ | |||
– Khoa Triết học Hàn Quốc | √ | ||||
– Khoa Triết học phương Tây | √ | √ | √ | ||
Nghệ thuật tự do | √ | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Anh | √ | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Pháp | √ | √ | √ | ||
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Đức | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Ngôn ngữ và văn học Nga | √ | √ | √ | ||
– Khoa Văn Học Hàn Quốc tiếng Hán cổ | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Lịch sử | √ | √ | √ | ||
– Khoa Triết học | √ | ||||
– Khoa Thư viện thông tin | √ | ||||
– Khoa Văn hóa so sánh (liên ngành) | √ | √ | |||
Luật | √ | √ | |||
Khoa học Xã hội | √ | ||||
– Khoa Khoa học chính trị và ngoại giao | √ | √ | |||
– Khoa Báo chí truyền thông | √ | ||||
– Khoa Xã hội học | √ | √ | |||
– Khoa Phúc lợi xã hội | √ | √ | |||
– Khoa Tâm lý học | √ | ||||
– Khoa Khoa học tiêu dùng và gia đình | √ | √ | |||
– Khoa Tâm lý và giáo dục trẻ em | √ | √ | |||
– Khoa Phát triển nguồn nhân lực | |||||
Kinh tế | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Số liệu thống kê | √ | ||||
– Khoa Kinh tế toàn cầu | √ | ||||
– Khoa Thương mại quốc tế | √ | √ | |||
– Khoa Khoa học Actuarial (liên ngành) | |||||
Kinh doanh | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa kinh doanh quốc tế | √ | ||||
Sư phạm | √ | √ | √ | ||
– Khoa Sư phạm tiếng Hán cổ | |||||
– Khoa Sư phạm toán | |||||
– Khoa Sư phạm Tin học | |||||
– Khoa Sư phạm Kỷ luật | |||||
Nghệ thuật | |||||
– Khoa Thiết kế | √ | √ | |||
– Khoa Nhảy | |||||
– Khoa Phim, TV và Đa phương tiện | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Diễn xuất | √ | ||||
– Khoa Thiết kế thời trang | √ | √ | √ | √ | |
– Khoa Các nghiên cứu về nghệ thuật (liên ngành) | √ | √ | √ |
Học phí Đại học Sungkyunkwan
Seoul Campus | ||
Khoa đào tạo | Ngành đào tạo | Học Phí |
Nho giáo học & Triết học Phương Đông | Nho giáo học & Triết học Phương Đông | 4,024,000 KRW |
Nhân văn | Ngôn ngữ & văn hóa Hàn Ngôn ngữ & văn hóa Anh Ngôn ngữ & văn hóa Pháp Ngôn ngữ & văn hóa Trung Ngôn ngữ & văn hóa Đức Ngôn ngữ & văn hóa Nga Ngôn ngữ & văn hóa Hàn Lịch sử Triết học Khoa học thư viện & thông tin | 4,024,000 KRW |
Khoa học xã hội | Hành chính công Khoa học chính trị & ngoại giao Truyền thôngXã hội học Phúc lợi xã hội Tâm lý học Khoa học người tiêu dùng Khoa học & tâm lý trẻ nhỏ Lãnh đạo toàn cầu | 4,024,000 KRW |
Kinh tế | Kinh tế Thống kê Kinh tế toàn cầu | 4,024,000 KRW |
Kinh doanh | Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh toàn cầu (6,262,000 KRW) | 4,024,000 KRW |
Sư phạm | Sư phạm Hán cổ Toán Máy tính | 4,024,000 KRW |
Nghệ thuật | Mỹ thuật Thiết kế Vũ đạo Fillm, TV, đa phương tiện Điện ảnh Thiết kế thời trang | 5,274,000 KRW |
SUWON CAMPUS | ||
Khoa học | Sinh họcToánLýHóa | 4,669,000 KRW |
Kỹ thuật truyền thông – thông tin | Kỹ thuật điện – điện tửKỹ thuật hệ thống bán dẫn | 5,274,000 KRW |
Phần mềm | Phần mềm | 5,274,000 KRW |
Kỹ thuật | Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật – Khoa học vật liệu tiên tiến Kỹ thuật dân dụng, kiến trúc – cảnh quan Kỹ thuật quản trị hệ thống Kỹ thuật nano Kiến trúc | 5,274,000 KRW |
Dược | Dược | 5,274,000 KRW |
Công nghệ sinh học – Kỹ thuật sinh học | Công nghệ sinh học – Khoa học thực phẩm Kỹ thuật Sinh – cơ điện tử | 5,274,000 KRW |
Khoa học thể thao | Khoa học thể thao | 4,669,000 KRW |
Y học | Y học | – |
Các loại học bổng
Học bổng đầu vào(Áp dụng cho học kì đầu tiên) | Top 2% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 100% học phí |
Top 2~3% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 70% học phí | |
Top 3~10% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 50% học phí | |
Top 10~55% sinh viên có thành tích đầu vào tốt nhất | 10% học phí | |
Học bổng sau khi nhập học(Áp dụng cho kì 2-8) | GPA 4.0 trở lên | 70% học phí |
GPA 3.5~4.0 | 50% học phí | |
GPA 3.0~3.5 | 30% học phí | |
Đối với sinh viên quốc tế năm nhẩt tham gia Khóa học Chuyên sâu cho sinh viên quốc tế ISC, học bổng dựa trên GPA 3.0 ~ 3.5 (giảm 30% học phí) sẽ không được áp dụng |
Điều kiện để được nhập học
Điều kiện chung
- Tốt nghiệp Trung học Phổ thông > 6.5
- Tốt nghiệp THPT không quá 2 năm
- Khám sức khỏe hông bị mắc các bệnh về lao phổi
- Có giấy chứng nhận khám sức khỏe toàn diện
- Không cần chứng chỉ ngoại ngữ
Chứng minh được tài chính:
- Với hệ học tiếng là $10000
- Với hệ đại học cao đẳng là $20000
Với hệ đại học
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm
- Có chứng chỉ Topik 3 trở lên
- Có chứng chỉ tiếng Anh: Toeic 680
- Còn các ngành quản trị kinh doanh toàn cầu và kinh tế quốc tế yêu cầu tiếng AnhT OEFL IBT 110, PBT 637, CBT 270, TOEIC 950, TEPS: 900. Tiếng Hàn phải thi lại, yêu cầu có thể từ TOPIK 4 trở lên mới có thể theo học 2 ngành này.
Với hệ sau đại học
- Tốt nghiệp đại học thạc sĩ
- Tốt nghiệp đại học topiK 4 trở lên
- Tiếng Anh Toeic 550 CBT 210, IBT 80, IELTS 5.5
Ký túc xá
Chi phí ký túc xá trường SungkyunKwan phù hợp với sinh viên và có thể tiết kiệm được một khoản phí khá lớn so với thuê trọ ngoài. Và được chia làm 2 khu kí túc xá tại 2 cơ sở Seoul và Suwon
Cơ sở Seoul | Phòng vệ sinh chung | Phòng vệ sinh riêng | ||||||||
In-gwan | Ui-gwan | Ye-gwan | Ji-gwan | Shin – Gwan | ||||||
106 phòng | 100 phòng | 171phòng | 463 phòng | 554 phòng | 35phòng | 95 phòng | 52phòng | 8phòng | ||
Đại học | Nữ | x | x | x | x | x | x | x | ||
Nam | x | x | x | x | x | |||||
Sau đại học | Nữ | x | x | x | x | x | x | |||
Nam | x | x | x | x | x | x |
Cơ sở Suwon | Phòng vệ sinh chung | ||||||
E-House | E-House | K-House | |||||
Phòng đôi | Cho người khuyết tật | Phòng đôi | Cho người khuyết tật | Phòng đôi | Cho người khuyết tật | ||
200 phòng | 3 phòng | 150 phòng | 2 phòng | 123 phòng | 2 phòng | ||
Đại học | Nữ | x | x | ||||
Nam | x | x | |||||
Sau đại học | Nữ | x | x | ||||
Nam |
Chi phí sinh hoạt
Chi phí | |
Kí túc xá | $250-$300( tháng cho phòng 2 người) |
Ăn uống | $300 tại căng tin trường/ tháng |
Thuê Nhà ngoài | $500/ tháng (tiền cọc: 3500$-5000$) |
Bảo hiểm y tế | 15 USD/ tháng |
Di chuyển | 40 USD/ tháng |
Cựu sinh viên nổi bật
Từ xưa đến nay, đại học Sungkyunkwan đã là cái nôi đào tạo ra rất nhiều nhân tài cho đất nước, không hổ danh là trường đại học đầu tiên ở Hàn Quốc. Đại học Sungkyunkwan cựu sinh viên nổi bật không thể không nhắc đến:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Hwang Kyo Ahn
- “Nàng cỏ” Goo Hye Seon
- Nữ ca sĩ Chrystal Soo Jung
- Nữ diễn viên Moon Geun Young
- Nữ diễn viên Go Ah Sung
- Nam diễn viên Joo Won
- Nam diễn viên Song Joong Ki
- Nữ ca sĩ Kang Ji Young (cựu thành viên nhóm nhạc KARA)
- Nam diễn viên Cha Seung Won
- Ca sĩ Hyo Min (thành viên nhóm T-ara)
- Cựu lãnh đạo Bộ văn hóa thể thao Choung Byoung-gug
Vừa rồi là các thông tin chi tiết về trường đại học SungKYunKwan. Hi vọng các bạn đã có thêm được những thông tin hữu ích để tham khảo và chọn trường cho chuẩn. Chúc các bạn một ngày tốt lành!