Bạn có biết Busan được mệnh danh là thành phố cảng của Hàn Quốc và thành phố này cũng không thua kém gì với thủ đô seoul của Hàn Quốc. Và tại đây có rất nhiều trường Đại học nổi tiếng được xếp trong những top đầu. Hôm nay hãy cùng chúng tôi đi tim hiểu về đại học quốc gia Pusan ngôi trường nổi tiếng nhất tại phía nam Hàn quốc này nhé Xem ngôi trường này có gì nổi bật và thú vị qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu về đại học quốc gia PuSan
Tên tiếng việt: Đại học quốc gia Pusan
Tên tiếng Anh: Pusan national University
Trường nằm ở phía nam hàn quốc
Và được thành lâp tháng 5/1946
website: https://www.pusan.ac.kr
Loại hình: Công lập
– Địa chỉ trường gồm có 4 cơ sở:
Cơ sở chính ở Busan: 2 Busandaehak-ro 63beon-gil, Jangjeon 2(i)-dong, Geumjeong-gu, Busan, Hàn Quốc.
Cơ sở Yangsan: 49, Yangsan, Kyungsangnam-do, 50612, Hàn Quốc.
Cơ sở Millyang: 1268-50, Samrangjinro, Sangrangjin-eup, Miryang-si, Gyeongsangnam-do, Hàn Quốc.
Cơ sở Ami: 179, Guduk-ro, Seo-gu, Busan, 49241 (Ami-dong 1-ga).
Bạn vẫn còn thắc mắc về trường đại học ở Busan cách seoul bao xa? Thì câu trả lời cho bạn là Đại học Pusan cách 324km về phía thủ đô Hàn Quốc
Ưu diểm nổi bật của trường (Pusan national university)
Là trường nằm trong top 10 và xếp vị trí thứ 2 chỉ sau đại học quốc gia Seoul
Giáo viên giảng dạy là những giáo sư tiến sĩ trong ngành và đạt nhiều thành tích ưu tú trong nghiên cứu và giảng dạy sinh viên
Có nhiều dự án Top đầu do chính phủ tài trợ
Tạo được môi trường học tập đầy cảm hứng cho sinh viên
Là trường chất lượng số 1 tại khu vực miền nam Hàn Quốc
Thành tích nổi bật
Xếp thứ 1 các trường đại học Busan
Xếp thứ 2 đại học quốc gia Hàn quốc
Top 9 Đại học tốt nhất Hàn Quốc
Top 63 Đại học tốt nhất Châu Á
Với sáu trong số các lĩnh vực học thuật của PNU nằm trong Top 101-200 trong Bảng xếp hạng các trường cao đẳng thế giới QS năm 2017, PNU đang tiến tới trở thành một trường đại học toàn cầu. Hơn nữa, PNU đã ký kết thỏa thuận với hơn 430 trường đại học và học viện tại 50 quốc gia trên thế giới, bao gồm Hoa Kỳ, Đức, Nga, Anh, Nhật Bản và Trung Quốc nhằm thúc đẩy các hoạt động trao đổi sinh viên và học thuật. Ngoài ra, ở đây tại PNU, nhiều sinh viên của chúng tôi đang tích lũy kinh nghiệm quốc tế để phát triển như một nhà lãnh đạo toàn cầu bằng cách tương tác với hơn 60 giáo sư nước ngoài, tham gia một trong hơn 1.000 lớp học ngoại ngữ được cung cấp hàng năm, tham gia cử đi nước ngoài và các chương trình tình nguyện để trau dồi kiến thức chuyên môn về các vấn đề toàn cầu và văn hóa toàn cầu.
Các điểm chuẩn xác định nằm trong kế hoạch chiến lược ‘TẦM NHÌN 2030’ của đại học quốc gia Busan PNU để trở thành trường đại học Top 10 toàn cầu. Hơn 1.100 sinh viên tham gia hàng năm vào các chương trình ở nước ngoài và công việc tình nguyện ở nước ngoài
Cơ sở vật chất
Trường đại học Busan khá chú trọng vào việc đầu tư cơ sở vật chất trong trường chính vì thế mà cơ sở vật chất trong trường rất hiện đại và khang trang.
Có nhiều trung tâm nghiên cứu hiện đại hàng đầu do chính phủ tài trợ
Có các trung tâm nghiên cứu định hướng đẳng cấp hàng đầu: Vật lý khí hậu IBS(2017)
Có các trung tâm nghiên cứu công nghệ sinh học hiện đại và cơ sở y tế tại Yangsan
Nhiều khu vui chơi giải trí cho sinh viên thư giãn sau những giờ học mệt mỏi.
Chương trình đào tạo đại học Busan Hàn Quốc
Du học tiếng Hàn
Điều kiện để được du học Hàn quốc hệ ngôn ngữ: điểm tốt nghiệp THPT> 7.0Tốt nghiệp cấp 3 không quá 1 năm
Khả năng tiếng Hàn không yêu cầu topik
Có các kỳ nhập học vào tháng 3, 6,9 và 12 hằng năm
Học phí lớp ban ngày: 5600000KRW/ năm( 112 triệu)
Lớp ban đêm: 3.600.000KRW/năm(72 triệu)
Đào tạo các hệ chuyên ngành đại học
- Điều kiện để được nhập học tại trường đại học Busan Hàn quốc thì bạn cần phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Sinh viên tốt nghiệp cấp THPT tại Việt Nam
- Tối thiểu phải đạt topik 3 , topik 4, topik 5 trở lên, Toefl(PBT 550, ibt 80), IELTS5.5, TEPs 600
- Học đại học tại quốc gia PUsan có các chuyên ngành sau:
Khoa Nhân văn | Khoa văn học và ngôn ngữ Hàn Quốc, Khoa văn học và ngôn ngữ Trung Quốc Khoa văn học và ngôn ngữ Nhật Bản Khoa văn học và ngôn ngữ Anh Khoa văn học và ngôn ngữ Pháp Khoa văn học và ngôn ngữ Đức Khoa văn học và ngôn ngữ Nga Khoa Lịch sử, khoa Triết học Khoa văn học chữ Hán của Hàn Quốc Khoa Khảo cổ học Khoa Ngôn ngữ và thông tin |
Khoa học xã hội | Khoa hành chính công cộng Khoa khoa học và ngoại giao chính trị Khoa phúc lợi xã hội Khoa tâm lý Khoa thư viện Khoa nghiên cứu thông tin và lưu trữ Khoa truyền thông |
Khoa học tự nhiên | Khoa toán học và thống kê Khoa hóa học vật lý Khoa sinh học Khoa hệ thống môi trường trái đất |
Kỹ thuật | Khoa cơ khí, khoa kiến trúc hàng hải và kỹ thuật đ Khoa kỹ thuật hàng không, khoa kiến trúc, khoa kỹ thuật đ Khoa kỹ thuật vật liệu Khoa kỹ thuật công nghiệp Khoa kỹ thuật hóa học Khoa kỹ thuật và khoa học máy tính Khoa kỹ thuật môi trường và công cộng |
Luật | Luật |
Sư phạm | Khoa giáo dục tiếng Hàn Khoa giáo dục tiếng Anh Khoa giáo dục tiếng Đức Khoa giáo dục tiếng Pháp Khoa giáo dục, khoa giáo dục mầm non Khoa giáo dục người tàn tật Khoa giáo dục nghiên cứu xã hội Khoa giáo dục đạo đức Khoa giáo dục khoa học Khoa giáo dục toán học Khoa giáo dục thể chất |
Ngoại thương | Khoa nghiên cứu quốc tế và thương mại Khoa kinh tế học Khoa quản trị kinh doanh |
Dược | Dược |
Nghệ thuật | Khoa âm nhạc Khoa mỹ thuật Khoa âm nhạc cổ truyền Hàn Quốc Khoa vũ đạo Khoa thiết kế Khoa nghệ thuậ Khoa văn hóa và điện ảnh |
Khoa học đời sống gia đình | Khoa đời sống gia đình Khoa thực phẩm và dinh dưỡng Khoa vải dệt Khoa nghiên cứu sự phát triển của trẻ và gia đình Khoa thiết kế nội thất nhà cửa |
Khoa học và Công nghệ nano | Khoa kỹ thuật vật liệu nano Khoa kỹ thuật y học nano |
Nông nghiệp | Khoa khoa học tài nguyên sinh học(sinh học thực vật, sinh học làm vườn, khoa học động vật) Khoa khoa học ứng dụng đời sống(kỹ thuật thực phẩm, khoa học đời sống và hóa học môi trường, vật liệu sinh học) Kỹ thuật hệ thống sinh học(máy công nghiệp sinh học, điện tử sinh học, hệ thống môi trường) Khoa kiến trúc phong cảnh Khoa kỹ thuật công chính Khoa kiến trúc công nghiệp Khoa kỹ thuật nông nghiệp |
Hộ lý | Hộ lý |
Khoa học thể dục thể thao | Khoa học thể dục thể thao |
Học phí
Học phí đại học quốc gia Busan
So với mức học phí các trường đại học Hàn Quốc thì học phí trường Đại học quốc gia busan được biết đến phù hợp với những gia đình có mức thu nhập trung bình hoặc khá giả. Sau đây là bảng biểu chi tiết về học phí đại học cũng như sau đại học.
Phí nhập hồ sơ là 70000 KRW
Khoa | Học Phí/Kỳ |
Nhân văn | 1,810,000 |
Khoa học xã hội | 1,810,000 |
Kinh tế & Ngoại thương | 1,810,000 |
Kinh doanh | 1,810,000 |
Sinh thái con người | 1,810,000 |
Khoa học cuộc sống & Tài nguyên thiên nhiên | 1,810,000 |
Khoa học tự nhiên | 2,361,000 |
Kỹ thuật | 2,559,000 |
Điều dưỡng | 2,361,000 |
Sinh thái con người | 2,361,000 |
Khoa học cuộc sống & Tài nguyên thiên nhiên | 2,361,000- 2,559,000 |
Khoa học nano – Kỹ thuật nano | 2,559,000 |
Kỹ thuật y sinh – thông tin | 2,361,000 |
Nghệ thuật – Thể thao | 2,503,000 – 2,789,000 |
Học phí sau đại học quốc gia Busan
- Phí nhập học: 181,000 KRW
Nhân văn | 2,273,000 KRW |
Khoa học tự nhiên, thể thao | 2,986,000 KRW |
Kỹ thuật | 3,244,000 KRW |
Dược | 3,498,000 KRW |
Y | 4,659,000 KRW |
Khoa học y | 2,986,000 KRW |
Nha khoa | 4,508,000 KRW |
Nghệ thuật (âm nhạc) | 3,544,000 KRW |
Nghệ thuật (khác) | 3,164,000 KRW |
Học bổng đại học quốc gia Pusan
Sau đây là chi tiết về học bổng đại học quốc gia Pusan
Học bổng cho kì học đầu tiên
Topik cấp 4 | Miễn phí học phí I |
Topik cấp 5 | Miễn phí học phí II |
Topik cấp 6 | Toàn bộ học phí |
Học bổng từ kì thứ 2 trở đi
Học bổng PNU | Cần đạt được Topik 4 và học bổng dựa vào điểm GPA của sinh viên |
Học bổng Topik | Học bổng 400.000 KRW cho sinh viên đạt được Topik 4 trở lên sau khi nhập học (tối đa 3 lần) |
Chi phí sinh hoạt
Chi phí sinh hoạt tại thành phố Busan gồm có:
+ Chi phí nhà ở: Từ 200USD – 300USD/ tháng/ 1 phòng.
+ Chi phí ăn uống: Từ 100USD -300USD. Nếu bạn tự nấu ăn thì chi phí sẽ rẻ hơn dao động từ 100 USD – 150 USD/tháng.
+ Chi phí đi lại tại Busan
+ Chi phí bảo hiểm sẽ dao động từ 180USD – 200 USD/ năm
+ Chi phí phát sinh
Cùng với đó, là những chi tiêu phát sinh cho chính cá nhân của bạn khoảng 100 USD/ tháng. Đương nhiên, là mức chi tiêu này tùy thuộc vào bạn.
Từ những khoản chi phí ở trên: Chi phí du học tại đại học Busan Hàn Quốc khoảng từ 7.000USD đến 10.000USD/ năm tức khoảng 150 triệu đến 220 triệu VNĐ/ năm. Nói chung nếu học ở Busan thì sẽ rẻ hơn học ở Seoul khoảng từ 10 % đến 25%. Chúng tôi có làm một bảng tính ước lượng về chi phí sinh hoạt tại Busan và tùy vào điều kiện của mỗi bạn mà mức chi tiêu thu nhập có thể thay đổi đáng kể
Chi phí | Trung bình thấp (KRW) |
Thuê nhà ở | 250000 |
Tiền gas, nước, điện | 100000 |
Thức ăn | 200000 |
Di động | 18000 |
Internet | 20000 |
Chi phí đi làm (phương tiện giao thông) | 50000 |
Chi phí khám sức khỏe định kỳ | 5000 |
Chi phí khác (tiệc, du lịch…) | 60000 |
Tổng chi phí | 705000 = 630 USD |
Chi phí kí túc xá
Đây là chi phí kí túc xá tại đại học quốc gia Pusan các bạn có thể tham khảo. Và mức giá này có sự chênh lệch nhưng cũng không đáng kể.
Loại phòng | Chi phí | Tiện ích |
Phòng 2 người khép kín | Từ 1720USD-1940USD/ 6 tháng( đã bao gồm 3 bữa ăn trong ngày) | Giường, bàn ghế, giá sách, tủ, điện thoại,… |
Phòng 2 người dùng chung nhà tắm | Từ 1520USD-1690USD/ 6 tháng( đã bao gồm 3 bữa ăn trong ngày) | Giường, bàn ghế, giá sách, tủ, điện thoại,… |
Vừa rồi là toàn bộ thông tin chi tiết về các chuyện ngành đạo tạo, học phí, học bổng tại trường Đại học quốc gia Pusan Hàn Quốc. Hy vọng các bạn đã có thêm thật nhiều thông tin hữu ích để tham khảo. Chúc các bạn một ngày tốt lành!