Đại học Korea (Korea university – KU) là một trong top ba trường đại học danh giá nhất xứ Hàn. 3 ngôi trường này thường được gọi tắt là S.K.Y với ý nghĩa đây sẽ là vùng trời mở ra tương lai tươi sáng cho tất cả các tân sinh viên. Với chất lượng đào tạo hàng đầu, trường đại học Korea đã đào tạo ra rất nhiều nhân tài đóng góp lớn cho sự phát triển của đất nước như Lee Myung Park (Cựu tổng thống Hàn Quốc), Choi Tae Won (Chủ tịch tập đoàn SK), Chung Eisun (Chủ tịch Kia Motors), Lee Hak Soo (Phó chủ tịch Tập đoàn Samsung),… Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho các bạn những thông tin chi tiết về ngôi trường danh giá này nhé!
Giới thiệu chung về trường Đại học Korea
- Tên tiếng Hàn: 고려대학교
- Tên tiếng Anh: Korea University
- Năm thành lập: 1905
- Loại hình: Tư thục
- Biệt danh: Những con hổ Anam
- Linh vật: Con hổ
- Số lượng sinh viên: Trên 30.000 sinh viên
- Địa chỉ: 145 Anam Ro, Seongbuk-Gu, Seoul, Korea 02841
- Website: https://www.Korea.edu/
Đại học Korea nằm trong TOP 3 trường đại học tốt nhất Hàn Quốc, TOP 7 trường đại học tốt nhất châu Á. Trường Korea là 1 trong số những trường đại học có lịch sử lâu đời nhất Hàn Quốc, được thành lập vào năm 1905 tại thủ đô Seoul.
Cùng với Đại học Quốc gia Seoul và Đại học Yonsei, trường đại học Korea university được mệnh danh là “Bộ ba bầu trời – SKY” – niềm mơ ước của rất nhiều sinh viên Hàn Quốc. Giảng viên nổi tiếng, các sinh viên nổi trội và các chương trình nghiên cứu được công nhận bởi cộng đồng quốc tế, tất cả những điều này đều góp phần hình thành nên danh tiếng đại học Korea.
Du học Hàn Quốc đại học Korea là một sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn với sự đa dạng các chương trình đào tạo gồm 87 khoa ở 19 trường cao đẳng và 19 trường đại học (Đại học Quốc gia Seoul: 52 khoa, Đại học Yonsei: 63 khoa). Hơn 1.500 giảng viên toàn thời gian với hơn 95% trong số đó có bằng tiến sĩ hoặc trình độ tương đương trong lĩnh vực của mình.
Thành tựu nổi bật của trường
- Năm 2018, trường xếp hạng 90 trên thế giới. Trong năm 2016-2017, trường xếp hạng 16 tại Châu Á theo bảng xếp hạng đại học thế giới của QS.
- Trường đại học Korea Hàn Quốc đứng số 1 trong bảng xếp hạng Đại học Châu Á QS 2020 giữa các trường Đại học tư ở Châu Á
- Trong bảng xếp hạng đại học thế giới QS 2014 theo môn học (The QS World University Rankings by Subject), chương trình Chính trị, Kinh tế, Kỹ thuật hóa học và Truyền thông của trường đều nằm trong Top 50 trên thế giới.
- Trường đại học Korea Hàn Quốc xếp thứ 1 Hàn Quốc và thứ 7 Châu Á theo nghiên cứu bảng xếp hạng các trường kinh doanh (UT Dallas).
- Korea University Business School (KUBS) là trường kinh doanh duy nhất và đầu tiên trong cả nước đạt được chứng nhận của cả Hệ thống cải thiện chất lượng châu Âu (EQUIS), kết hợp với sự công nhận được cấp bởi Hiệp hội cho các trường kinh doanh nâng cao (AACSB).
- Trong xếp hạng EMBA 2015 của tờ Financial Times, chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh của trường (E-MBA) xếp hạng 27 trên thế giới.
- Đại học Korea university có công trình nghiên cứu tài chính đứng thứ 35 thế giới (theo Arizona Finance Research)
- 65% các chương trình Asian MBA và 100% chương trình MBA toàn cầu được dạy bằng tiếng Anh.
Cơ sở đào tạo của trường Korea
Trường Korea có hai cơ sở đào tạo:
- Cơ sở 1 tọa lạc tại trung tâm thủ đô Seoul – Thành phố thương mại giàu có, nhộn nhịp nhất Hàn Quốc.
- Ngoài ra trường có cơ sở 2 (campus) ở Jochiwon – Khu phố tập trung nhiều người nước ngoài với những khu mua sắm và gian hàng ẩm thực quốc tế nhộn nhịp.
Đại học Korea còn được biết đến là một trong những khuôn viên đẹp nhất ở Hàn Quốc với lối kiến trúc bằng đá trang nghiêm với những bãi cỏ, cây cối theo mùa và hệ thực vật tự nhiên. Hiện nay Đại học Korea University rất rộng là ngôi nhà chung của hơn 36.000 sinh viên khắp nơi từ cả Hàn Quốc và các nước khác trên thế giới.
Cơ sở vật chất của trường luôn được chú trọng đầu tư để đảm bảo chất lượng dạy và học tốt nhất:
- Mọi lớp học đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị học tập hiện đại.
- Phòng thí nghiệm an toàn, hiện đại với các trang thiết bị và dụng cụ thí nghiệm tối tân.
- Khu y tế và bệnh xá lớn – nơi khám chữa bệnh và thực tập của các sinh viên trường Y.
- Thư viện quy mô lớn với số lượng sách đa dạng các chuyên ngành có thể đáp ứng mọi nhu cầu của sinh viên. Ngoài ra, thư viện luật, dược, khoa học công nghệ được tách ra khỏi thư viện chính của trường vừa giúp sinh viên thuận tiện đi lại, vừa có tính tập trung hóa cao.
- Sport complex – khu phức hợp thể thao rộng, bao gồm phòng tập và khu vực thi đấu nhiều bộ môn thể dục, thể thao.
- Ký túc xá nam, nữ phân biệt đều được trang bị sẵn các trang thiết bị sinh hoạt cần thiết, được phủ sóng wifi và có phòng giặt đồ, phòng TV và phòng thể dục riêng.
Danh sách các trường trực thuộc
- Trường Đại học Luật
- Trường Đại học Kinh Doanh
- Đại học Công nghệ sinh học và Khoa học đời sống
- Đại học Kinh tế và Khoa học chính trị
- Đại học Khoa học
- Đại học Kỹ thuật
- Đại học Y
Danh sách đại học Korea cựu sinh viên nổi bật
Đại học Korea – ngôi trường danh giá với chất lượng giáo dục hàng đầu, đã đào tạo ra vô số nhân tài trong nhiều lĩnh vực khác nhau như:
- Lee Myung Park: Cựu tổng thống Hàn Quốc
- Choi Tae Won: Chủ tịch tập đoàn SK
- Lee Hak Soo: Phó chủ tịch Tập đoàn Samsung
- Chung Eisun: Chủ tịch Kia Motors
- Oh Se Hoon: Thị trưởng Seoul
- Kim Yuna
- Jung Ryeo Won
- Ok Taek Yeon
Điều kiện du học đại học Korea
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
Cha mẹ không phải quốc tịch Hàn Quốc | x | x | x |
Đủ điều kiện tài chính để đi du học | x | x | x |
Có tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc | x | x | x |
Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | x | x | x |
Điểm GPA 3 năm THPT > 7.0 | x | x | x |
Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | x | x | |
Đã có bằng Cử nhân | x |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Thời gian nộp hồ sơ
Kỳ | Thời hạn nộp hồ sơ (Việt Nam) | Orientation | Nhập học |
Mùa xuân | 2021/01/15 | 2021/03/05 | 2021/3/11 – 5/21 |
Mùa hè | 2021/04/16 | 2021/06/04 | 2021/6/10 – 8/19 |
Mùa thu | 2021/07/16 | 2021/09/03 | 2021/9/9 – 11/23 |
Mùa đông | 2021/10/15 | 2021/12/08 | 2021/12/14 – 2022/2/24 |
Học phí Đại học Korea (hệ học tiếng)
Phí nhập học: 60.000 KRW
Thông thường, một khóa học tiếng Hàn có thời gian học 10 tuần/kỳ.
Lớp học | Điều kiện | Học phí |
Buổi sáng | Người Hàn ở nước ngoài/ du học sinh quốc tế có bằng THPT | 1.660.000 KRW/kỳ |
Buổi chiều | Như trên | 1.500.000 KRW/kỳ |
Buổi chiều | Sinh viên KLC đã hoàn thành 6 cấp độ của khóa tiếng Hàn thông thường | 1.281.000 KRW/kỳ |
Khóa tiếng Hàn học thuật (10 tuần/kỳ) | ||
Buổi chiều | Du học sinh có bằng THPT mong muốn học tiếng Hàn để đăng ký vào trường Đại học Hàn Quốc | 1.500.000 KRW/kỳ |
Chương trình đào tạo Đại học
Các chuyên ngành đào tạo (Hệ Đại học)
Trường Đại học Korea University nổi bật với các Khoa Nghiên cứu Châu Á và Nhân văn và Trường Nghiên cứu Quốc tế (GSIS) mới thành lập gần đây. Đặc biệt, một số trường chuyên nghiệp về Luật, Y học và Quản trị Kinh doanh của Đại học Korea cũng được đánh giá cao. Ngoài ra, Đại học Korea còn ghi nhiều dấu ấn cá nhân trong lĩnh vực nghiên cứu với hơn 100 trung tâm nghiên cứu, bao gồm Trung tâm nghiên cứu Đông Á và Trung tâm nghiên cứu văn hóa Hàn Quốc.
Cụ thể, bạn có thể theo dõi bảng tổng hợp các chuyên ngành đào tạo của trường Đại học Korea (Hệ đại học) sau:
Nghệ thuật | Ngôn ngữ & văn học Hàn Ngôn ngữ & văn học Nhật Ngôn ngữ & văn học Trung Ngôn ngữ & văn học Pháp Ngôn ngữ & văn học Nga Ngôn ngữ & văn học Đức Ngôn ngữ & văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ & văn học Anh Lịch sử Hàn Quốc Tâm lý học Triết học Lịch sử học Xã hội học |
Khoa học cuộc sống & Công nghệ sinh học | Khoa học cuộc sống Công nghệ & Sinh học thực phẩm Kinh tế thực phẩm & Tài nguyên Khoa học môi trường & Kỹ thuật sinh thái |
Khoa học chính trị & Kinh tế | Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế Thống kê Kinh tế Hành chính công |
Khoa học | Toán Lý Hóa Khoa học Trái đất & Môi trường |
Kỹ thuật | Khoa học & Kỹ thuật vật liệu Kỹ thuật máy móc Kỹ thuật điện Kỹ thuật hóa học & Sinh học Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật môi trường, kiến trúc, dân sự Kiến trúc |
Sư phạm | Sư phạm Sư phạm kinh tế hộ gia đình Sư phạm tiếng Hàn Sư phạm địa lý Sư phạm khoa học máy tính Sư phạm Vật lý Sư phạm Toán Sư phạm Anh Sư phạm Lịch sử |
Khoa học sức khỏe | Kỹ thuật y sinh Khoa học sức khỏe & Môi trường Khoa học sinh học Quản trị sức khỏe |
Các ngành khác | Quản trị kinh doanh Y & Điều dưỡng Luật Báo chí và truyền thông Đại chúng Khoa học thông tin Nghệ thuật và Thiết kế Quốc tế học Truyền thông & Giao tiếp Bảo mật thông tin |
Đại học Korea học phí (Hệ Đại học)
Humanities & Science | Art & Design |
150,000 won | 200,000 won |
Humanities | Sciences |
3,900,000 ~ won | 4,500,000 ~ won |
Đại học Korea học bổng (Hệ Đại học)
Đối với sinh viên quốc tế:
Loại học bổng | Chi tiết | Điều kiện | Lưu ý |
Học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc | 100% học phí kì tiếp theo | Đánh giá dựa trên GPA | Sinh viên với thành tích xuất sắc của mỗi khoa |
Học bổng cho sinh viên có cải thiện trong học tập | 50% học phí kì tiếp theo | Đánh giá dựa trên việc cải thiện GPA | Sinh viên có thành tích GPA tiến bộ |
Học bổng cho sinh viên khó khăn | 50% học phí kì tiếp theo | Sinh viên gặp khó khăn trong vấn đề tài chính |
Chương trình đào tạo sau Đại học
Thời gian nộp hồ sơ
Thủ tục/Lịch trình | Kỳ mùa xuân | Kỳ mùa thu |
Xét hồ sơ | Tháng 10 – 11 | Tháng 4 – 5 |
Thông báo kết quả nhập học | Tháng 12 | Tháng 6 |
Thông báo phần thưởng học bổng | Tháng 12 | Tháng 6 |
Bắt đầu kỳ học | Tháng 3 | Tháng 9 |
Các chuyên ngành đào tạo và học phí Đại học Korea (Hệ sau Đại học)
- Phí đăng ký: 120,000 won
- Phí ủy thác: 7,000 won
- Học phí chuyên ngành:
Bằng cấp | Học phí (won) | Phí sinh viên (won) | Tổng cộng (won) |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội – Thạc sĩ | 1,142,000 | 4,886,000 | 32,500 |
Nghệ thuật tự do và Khoa học xã hội – Tiến sĩ | 1,142,000 | 4,886,000 | 32,500 |
Khoa học tự nhiên – Thạc sĩ | 1,142,000 | 5,914,000 | 32,500 |
Khoa học tự nhiên – Tiến sĩ | 1,142,000 | 5,914,000 | 32,500 |
Kỹ thuật – Thạc sĩ | 1,142,000 | 6,897,000 | 32,500 |
Kỹ thuật – Tiến sĩ | 1,142,000 | 6,897,000 | 32,500 |
Khoa học sức khỏe – Thạc sĩ | 1,142,000 | 6,406,000 | 32,500 |
Khoa học sức khỏe – Tiến sĩ | 1,142,000 | 6,406,000 | 32,500 |
Y – Thạc sĩ | 1,206,000 | 8,646,000 | 32,500 |
Y – Tiến sĩ | 1,206,000 | 8,646,000 | 32,500 |
Dược – Thạc sĩ | 1,142,000 | 7,781,000 | 32,500 |
Dược – Tiến sĩ | 1,142,000 | 7,781,000 | 32,500 |
Học bổng Đại học Korea (Hệ sau Đại học)
Global Leader Scholarship(Scholarship Type A) | Điểm trung bình từ trường trước (mới nhất) từ 4.0 trở lên (trong số 4,5), 3,83 hoặc cao hơn (trong số 4,3), 3,57 trở lên (trong số 4.0) hoặc 90 hoặc cao hơn (trong số 100)TOEFL (PBT) 577, (CBT) 233, TOEFL (iBT) 90 trở lên, TEPS 700 (TEPS mới 386) trở lên, IELTS 7.0 trở lên, hoặc TOPIK cấp 6 trở lên (Điểm kiểm tra này cũng là bắt buộc đối với người bản xứ Những người nói tiếng Anh.)Đề xuất của trưởng khoa sau đại học | 100% phí nhập học, học phí và phí ký túc xá |
Humanities and SocialSciences Scholarship(Scholarship Type B) | Điểm trung bình từ trường trước (mới nhất) từ 3.5 trở lên (trong số 4,5); 3,36 hoặc cao hơn (trong số 4,3), 3,14 trở lên (trong số 4.0) hoặc 85 hoặc cao hơn (trong số 100)TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS mới 337) trở lên, IELTS 6.5 trở lên, hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (Điểm kiểm tra này cũng là bắt buộc đối với người bản xứ Những người nói tiếng Anh.)Đề xuất của trưởng khoa sau đại học | 60% học phí |
Natural Sciences andEngineering Scholarship(Scholarship Type C) | Điểm trung bình từ trường trước (mới nhất) từ 3.5 trở lên (trong số 4,5); 3,36 hoặc cao hơn (trong số 4,3), 3,14 trở lên (trong số 4.0) hoặc 85 hoặc cao hơn (trong số 100)TOEFL (PBT) 553, (CBT) 220, TOEFL (iBT) 82 trở lên, TEPS 620 (TEPS mới 337) trở lên, IELTS 6.5 trở lên, hoặc TOPIK cấp 4 trở lên (Điểm kiểm tra này cũng là bắt buộc đối với người bản xứ Những người nói tiếng Anh.)Đề xuất của trưởng khoa sau đại học | 60% học phí |
Lưu ý:
- Điều kiện và lợi ích học bổng trên đây chỉ dành cho học kỳ đầu tiên sau khi đăng ký. Vào những học kỳ tiếp theo, sinh viên phải chủ động nộp đơn và được chọn cho học bổng mỗi học kỳ.
- Sinh viên nhận học bổng dựa trên điểm trung bình và điểm ngôn ngữ cho mỗi học kỳ.
Ký túc xá của trường
Đại học Korea sở hữu hệ thống 3 tòa ký túc xá vô cùng hiện đại và tiện lợi. Ký túc xá có các loại phòng đơn, đôi, ba cùng các mức giá khác nhau giúp cho các bạn sinh viên có thêm nhiều lựa chọn phù hợp. Tất cả các phòng trong ký túc xá đều được trang bị nội thất đầy đủ, ngoài ra còn có các khu sinh hoạt chung như phòng giặt, phòng học, nhà ăn, khu tập thể dục,…
Khu ký túc xá được xây dựng gần trường thuận tiện cho việc đi lại và được cải tạo mới gần đây để nâng cao đời sống sinh hoạt của sinh viên; đặc biệt với nằm ở trung tâm Seoul, có nhiều tuyến xe bus và tàu điện hỗ trợ di chuyển tạo điều kiện thuận lợi cho những chuyến đi chơi hay đi làm của các bạn.
Chi phí ký túc xá
Ký túc xá | Loại | Phí KTX (4 tháng) | Kỳ nghỉ (2 tháng) |
CJ International HouseAll with Bathroom | 1 người | 2,000,000 | 1,000,000 |
CJ International HouseAll with Bathroom | 2 người | 1,580,000 | 790,000 |
Anam Global HouseAll with Bathroom | 2 người | 1,580,000 | 790,000 |
Anam Global HouseAll with Bathroom | 3 người | 880,000 | 440,000 |
Anam Hall 2Communal Bathroom (Male only) | 3 người | 780,000 | 390,000 |
Trên đây là toàn bộ những điều cần biết về đại học Korea – top 3 đại học danh giá nhất Hàn Quốc. Hãy liên hệ ngay với đội ngũ nhân viên tận tâm tận tình của chúng tôi nếu các bạn có bất cứ thắc mắc nào về đại học Korea hay du học Hàn Quốc!