Đại học Kyonggi là một trong những ngôi trường danh giá của Hàn Quốc khi liên tiếp nhiều năm nằm trong TOP 50 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc. Đại học Kyonggi Hàn Quốc là một trường đại học tư thục nổi tiếng với thế mạnh đào tạo trong các lĩnh vực du lịch, tổ chức sự kiện và kinh doanh. Ngôi trường là điểm đến được nhiều sinh viên trong nước và quốc tế lựa chọn theo học, đặc biệt có thể kể đến các ngôi sao hàng đầu tại Hàn Quốc đã từng theo học ngôi trường này như Song Seung Heon, Joo Ji Hoon…
Giới thiệu về trường Đại học Kyonggi
- Tên tiếng Hàn: 경기대학교
- Tên tiếng Anh: Kyonggi University
- Năm thành lập: 1946
- Suwon Campus: 154-42 Gwangyosan-ro, yeongtong-gu, Suwon –si, Kuyonggi-do, Korea
- Seoul Campus: Graduate School Building, Gyonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul-si, Korea
- Số điện thoại : 82-31-249-9114
- Website: kyonggi.ac.kr
Đại học tổng hợp Kyonggi là trường Đại học dân lập hệ 4 năm được thành lập từ năm 1947 và phát triển trung tâm Giáo dục ngôn ngữ vào năm 1998.
Đại học Kyonggi tọa lạc tại thuộc khu vực Seoul với 2 khu học xá tại Thành phố Suwon (tỉnh Gyeonggi) và Thủ đô Seoul. Trường đa dạng các ngành đào tạo từ chương trình Đại học đến Cao học với tổng số 80 chuyên ngành. Trong đó, Đại học Kyonggi nổi tiếng nhất với các chuyên ngành như đại học Kyonggi ngành Du lịch, Tổ chức Sự kiện, Kinh doanh, Thiết kế…
Đại học Kyonggi là một trong những ngôi trường danh giá của Hàn Quốc khi liên tiếp nhiều năm nằm trong TOP 50 trường Đại học tốt nhất Hàn Quốc (Kyonggi university ranking). Trường Đại học Kyonggi được đánh giá là một địa chỉ học tập rất có uy tín ở Hàn Quốc thu hút nhiều lượng sinh viên quốc tế lợn mỗi năm. Điều đó xuất phát từ một loạt các ưu điểm của trương như: hệ thống Kyonggi university các ngành phong phú, học phí phù hợp cùng chế độ học bổng đa dạng, ký túc xá với tiêu chuẩn khách sạn, ngoài ra còn có các chương trình hỗ trợ đặc biệt tốt cho sinh viên quốc tế.
Không những thế, Đại học Kyonggi còn có mối quan hệ hợp tác, liên kết với 250 trường đại học của 40 quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Tên một số trường đại học danh giá ở các quốc gia lớn mà trường Kyonggi liên kết có thể kể đến như: Đại học George Washington, Đại học Long Island, Đại học bang Michigan, Đại học Texas A & M tại Hoa Kỳ, Đại học bang Far Eastern Nga, Đại học Thanh Hoa Trung Quốc, Đại học Osaka Sangyo, Đại học Kokugakuin Nhật Bản, Đại học Kinh doanh Quốc tế và Kinh tế…
Đại học Kyonggi ở đâu?
Đại học Kyonggi có hai cơ sở đào tạo, lần lượt tại Seoul và Suwon:
- Trường đại học Kyonggi cơ sở Seoul (Graduate School Building): Gyonggidae-ro 9 gil 24, Seodaemun-gu, Seoul-si, Korea). Cơ sở này có vị trí đắc địa gần trung tâm Seoul và chỉ cách ga tàu điện ngầm Sedaeum khoảng 3 phút, ngoài ra còn gần ga Chungchungro.
- Trường đại học Kyonggi cơ sở Suwon: 154-42 Gwangyosan-ro, yeongtong-gu, Suwon –si, Kuyonggi-do, Korea. Cơ sở này nằm trong khu vực phát triển nhộn nhịp và có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến xe bus chạy qua. Ngoài ra, sinh viên học tập ở cơ sở này còn có cơ hội đến thăm quan sân vận động đã từng tổ chức World Cup hay Woncheon resort.
Chương trình đào tạo Tiếng Hàn
- Trình độ: 6 cấp, từ cấp 1 – 6
- Thời gian: 10 tuần, 200 giờ (4 giờ/ngày * 5 ngày/tuần)
- Kỳ nhập học: Tháng 3 – 6 – 9 – 12
Đại học Kyonggi học phí (Hệ tiếng)
Khoản thu | Chi Phí |
Phí xét hồ sơ | 100,000 won |
Học phí học tiếng | 5,000,000 won/ năm |
Phí ký túc xá (bắt buộc ở 6 tháng đầu) | 900,000 won/ 6 tháng |
Bảo hiểm | 90,000 won/năm |
Bên cạnh chương trình học tiếng, bạn còn có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa tại đại học Kyonggi: Chương trình trải nghiệm văn hóa và Chương trình nâng cao năng lực học tập:
- Cuộc thi nói tiếng Hàn (Học kỳ mùa xuân): Đây là cuộc thi thường kỳ được tổ chức hàng năm dành cho tất cả các học sinh theo học. Nội dung cuộc thi nói về chủ đề những khác biệt văn hóa mà các học sinh cảm nhận được trong quá trình học tập và sinh sống tại Hàn Quốc. Cùng sự hướng dẫn của giáo viên tiếng Hàn, hứa hẹn các bạn học sinh sau khi tham gia cuộc thi đều có thể nâng cao năng lực tiếng Hàn của mình, đồng thời rinh về những giải thưởng hấp dẫn.
- Trải nghiệm văn hóa (Học kỳ mùa hè và mùa xuân): Hoạt động này được tổ chức nhằm tạo cơ hội cho học sinh có thể thăm quan miễn phí các địa điểm văn hóa, khu vui chơi nổi tiếng tại Hàn Quốc như Công viên giải trí Seoul Lotte World, tour thăm quan Seoul, Làng dân tộc Yongin và Công viên giải trí Everland, Bãi tắm Boryeong…
- Cuộc thi tài năng cùng với các tổ chức xã hội tại địa phương: Cuộc thi này được tổ chức như một lễ hội, nơi học sinh có cơ hội phối hợp với các bạn cùng lớp dưới sự hướng dẫn của giáo viên tiến hành luyện tập và biểu diễn các tiết mục như ca hát, nhảy múa, vẽ tranh, diễn kịch… với nội dung thú vị về sự khác biệt giữa văn hóa Hàn Quốc và các quốc gia khác. Lễ hội này do các tổ chức, đoàn thể địa phương và người dân trong khu vực tạo ra với mục đích tạo sân chơi cho học sinh thể hiện tài năng của mình. Kết thúc cuộc thi, học sinh tham gia sẽ có cơ hội nhận được bằng khen và tiền thưởng.
- Tết truyền thống Hàn Quốc: Dịp Tết truyền thống là kỳ nghỉ chính thức trong năm của người Hàn. Tuy không có lớp học, nhưng các đoàn thể tôn giáo và các tổ chức xã hội sẽ chuẩn bị quà cũng như các trò chơi vận động, sáng tạo huy động sự tham gia của học sinh, nhờ đó nhằm giảm bớt căng thẳng trong quá trình học tập và giúp các bạn cảm nhận rõ hơn nét đẹp văn hóa truyền thống của Hàn Quốc.
- Chương trình kết bạn với người Hàn: Các học sinh theo học khóa tiếng Hàn tại Trung tâm giáo dục quốc tế sẽ có cơ hội kết bạn theo từng đôi với các học sinh người Hàn Quốc tại trường Đại học Kyonggi. Hoạt động này nhằm vừa hỗ trợ các học sinh ngoài quốc nâng cao năng lực tiếng Hàn, vừa là cơ hội kết thêm bạn mới và tìm hiểu rõ hơn văn hóa Hàn Quốc thông qua người bạn địa phương.
- Lễ trao bằng: Trường tiến hành trao Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học cuối mỗi học kỳ (một năm 4 lần) và tuyên dương những học sinh có thành tích cao trong học tập.
Chương trình đào tạo hệ Đại học
Các ngành đào tạo trường Kyonggi (Hệ Đại học)
Cơ sở | Trường Đại học | Chuyên ngành |
Suwon | Nhân văn | Ngữ văn Ngữ văn Anh Sử học Văn kiện thông tin Sáng tác văn nghệ Ngôn ngữ văn học quốc tế (Ngữ văn Đức, ngữ văn Pháp, ngữ văn Nhật, ngữ văn Nga) |
– | Nghệ thuật | Hội họa phương Tây – Quản trị kinh doanh mỹ thuật Hội họa thư pháp Hàn Quốc Tạo hình lập thể Thiết kế (Thiết kế thông tin thị giác, thiết kế công nghiệp, thiết kế trang sức – kim loại) |
– | Thể dục | Khoa học thể thao (Khoa học sức khỏe thể thao, Kinh doanh công nghiệp thể thao, thể thao giải trí, quản trị bảo an) Khoa thể dục |
– | Xã hội | Khoa luật Khoa hành chính Khoa cảnh sát hành chính Khoa dịch vụ nhân sinh (Ngành phúc lợi xã hội, giáo dưỡng bảo vệ, thanh thiếu niên) Quan hệ Quốc tế Thông tin công nghiệp Quốc tế |
– | Kinh tế thương mại | Kinh tế (Ngành kinh tế, thống kê ứng dụng) Sở hữu trí tuệ Quản trị kinh doanh Thương mại Kế toán thuế vụ, thông tin quản trị kinh doanh (Kế toán thuế vụ, thông tin quản trị kinh doanh) |
– | Tự nhiên | Toán học Vật lý điện tử Hóa học Sinh tổng hợp (Khoa học đời sống, công nghệ thực phẩm sinh học) |
– | Khoa học kỹ thuật | Khoa học máy tính Công nghiệp dân dụng Kiến trúc (5 năm) Kiến trúc công nghiệp Kỹ thuật đô thị và giao thông Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Kỹ thuật năng lượng môi trường Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Kỹ thuật năng lượng môi trường Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật hệ thống cơ khí |
Seoul | Du lịch | Quản trị kinh doanh du lịch Phát triển du lịchQuản trị kinh doanh khách sạn Nấu ăn – Nấu tiệc Sự kiện du lịch |
– | Nghệ thuật | Diễn xuất Âm nhạc điện tử kỹ thuật số Phim hoạt hình Phim truyền hình |
Kyonggi University học phí chuyên ngành (Hệ Đại học)
Nhân văn, Xã hội, Kinh doanh, Thương mại | Du lịch | Thể dục Tự nhiên | Nghệ thuật Khoa học | |
Phí nhập học | 572,000 | 572,000 | 572,000 | 572,000 |
Học phí | 3,222,000 | 3,232,000 | 3,811,000 | 4,163,000 |
Tổng | 3,794,000 | 3,804,000 | 4,383,000 | 4,735,000 |
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
Cơ sở | Trường Đại học | Chương trình Thạc sĩ | Chương trình Tiến sĩ |
Suwon | Xã hội, Nhân văn | Ngữ văn Giáo dục tiếng Hàn dành cho người nước ngoài Ngữ văn Anh Ngữ văn Đức Văn kiện thông tin Giáo dục mầm non Khoa luật Hành chính Phúc lợi xã hội Giáo dưỡng bảo vệ Thanh thiếu niên Tội phạm học Kinh tế Thống kê thông tin ứng dụng Sở hữu trí tuệ Kinh doanh Thương mại Kế toán thuế vụ Tâm lý tội phạm Giáo dục Kinh doanh quốc tế | Ngữ văn Giáo dục tiếng Hàn dành cho người nước ngoài Ngữ văn Anh Lịch sử Văn kiện thông tin Giáo dục mầm non Khoa luật Hành chính Phúc lợi xã hội Giáo dưỡng bảo vệ Thành thiếu niên Tội phạm học Kinh tế Thống kê thông tin ứng dụng Kinh doanh Thương mại Kế toán thuế vụ Tâm lý tội phạm Giáo dục Kinh doanh quốc tế Quản lý tài sản, bất động sản |
– | Tự nhiên | Toán học Vật lý Hóa học Khoa học đời sống Công nghệ thực phẩm sinh học Khoa học máy tính Vật lý y tế An ninh công nghiệp | Toán học Vật lý Hóa học Khoa học đời sống Công nghệ thực phẩm sinh học Khoa học máy tính Vật lý y tế An ninh công nghiệp |
– | Kỹ thuật | Kỹ thuật xây dựng dân dụng Kỹ thuật xây dựngKiến trúc Năng lượng môi trường Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Kỹ thuật giao thông đô thị Công nghiệp hóa học Cơ khí | Kỹ thuật xây dựng dân dụng Kỹ thuật xây dựng Kiến trúc Năng lượng môi trường Kỹ thuật quản lý công nghiệp Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Kỹ thuật giao thông đô thị Công nghiệp hóa học Cơ khí Quản lý đô thị An toàn xây dựng |
– | Nghệ thuật – Thể thao | Mỹ thuật Khoa học thể thao Bảo hộ an ninh Thiết kế công nghiệp | Mỹ thuật quốc tế Khoa học thể thao Bảo hộ an ninh Thiết kế công nghiệp |
Seoul | Xã hội, Nhân văn | Kinh doanh du lịch Phát triển du lịch giải trí Kinh doanh khách sạn Nấu ăn Kinh doanh công nghiệp đồ uống e-Business Khoa hướng nghiệp | Kinh doanh du lịch Phát triển du lịch giải trí Kinh doanh khách sạn Nấu ăn Kinh doanh công nghiệp đồ uống e-Business Khoa hướng nghiệp |
– | Nghệ thuật – Thể thao | Truyền thông Diễn xuất Phim hoạt hình Âm nhạc điện tử | Truyền thông Nghệ thuật thị giác Nghệ thuật công diễn Âm nhạc Quốc tế |
– | Tự nhiên | Y học thay thế |
Chương trình học bổng Đại học Kyonggi
Sinh viên mới (Dành cho sinh viên mới học kỳ đầu hoặc sinh viên chuyển tiếp)
Phân loại | Tiêu chuẩn cấp | Học bổng |
Phí nhập học | Học 4 kỳ khóa học tiếng Hàn trở lên tại trường | 100% phí nhập học |
Học phí | Topik 6 hoặc IELTS từ 8.5 trở lên | 100% học phí |
– | Topik 5 hoặc IELTS từ 7.5 trở lên | 70% học phí |
– | Topik 4 hoặc IELTS từ 6.5 trở lên | 50% học phí |
– | Tất cả các sinh viên nước ngoài du học | 30% học phí |
Sinh viên đang theo học tại trường
Phân loại | Tiêu chuẩn | Học bổng |
Học bổng dành cho sinh viên có thành tích xuất sắc | GPA 4.3 – 4.5 | 100% học phí |
– | GPA 4.0 – 4.29 | 80% học phí |
– | GPA 3.7 – 3.99 | 50% học phí |
– | GPA 3.0 – 3.69 | 40% học phí |
Học bổng hệ Cao học
Lệ phí nhập học | Học phí (KRW) | Học phí (KRW) | Học phí (KRW) |
888.000 | Lệ phí nhập học | Tự nhiên / Thể dục | Công nghệ / Nghệ thuật |
– | 4.729.000 | 5.338.000 | 5.970.000 |
Học bổng Topik
- Topik 4: 200.000 KRW (năm 1,2)
- Topik 5: 400.000 KRW
- Topik 6: 600.000 KRW
Ký túc xá trường Kyonggi
Trường Kyonggi hiện có 2 tòa ký túc xá tại cơ sở Suwon là Dream Tower và Hanworikwan.
Hạng mục | Nội dung | |
Dream Tower | Phòng 2 người | Chi phí: 2.197.000 KRW (6 tháng) Đặt cọc: 100.000 KRW (Hoàn lại khi trả phòng) |
– | Cơ sở vật chất | Phòng thể dục, nhà ăn, phòng ăn, phòng học, phòng giặt, cửa hàng tiện lợi, quán cafe, cửa hàng văn phòng phẩm, phòng in và photocopy, máy lọc nước, máy bán hàng tự động, phòng nghỉ từng tầng,… |
Hanworikwan | Phòng 4 người | Chi phí: 900.000 KRW (6 tháng) |
– | Cơ sở vật chất | Phòng ăn, phòng học, phòng giặt, phòng nghỉ, máy lọc nước,… |
Cơ sở vật chất trường Đại học Kyonggi
Ngoài hệ thống ký túc xá tiện lợi, Đại học Kyonggi còn đầu tư xây dựng các cơ sở vật chất hiện đại phục vụ cho nhu cầu học tập của sinh viên.
- Phòng hội trường lớn có khả năng phục vụ các hội nghị, hội họp, các hoạt động với số lượng người lớn của nhà trường cũng như sinh viên.
- Thư viện của trường đại học Kyonggi cơ sở Seoul sở hữu hơn 590.000 cuốn sách cùng nhiều tài liệu CD/DVD hay tạp chí hàn lâm phục vụ hoạt động học tập và nghiên cứu của sinh viên. Ngoài ra,thư viện còn cung cấp đến 2.000 chỗ ngồi cho sinh tự học.
- Thư viện của trường đại học Kyonggi cơ sở Seoul sở hữu hệ thống truy xuất thông tin và truy cập thông tin trên máy tính tiên tiến, hiện đại hỗ trợ sinh viên sử dụng thư viện hiệu quả hơn, việc tra cứu và mượn tư liệu trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
- Phòng hội trường sinh viên là địa điểm hội họp của hầu hết câu lạc bộ trong nhà trường với nhiều hoạt động đa dạng, phong phú.
- Phòng thể dục đa năng phù hợp cho rất nhiều các loại hình thể dục thể thao, thậm chí được trang bị cả bể bơi 4 mùa.
Hệ thống cơ sở vật chất trên không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên thực hành và nghiên cứu cho các ngành học chuyên sâu trong môi trường hiện đại nhất, mà còn tạo cơ hội cho các bạn rèn luyện thể dục thể thao và tham gia các hoạt động ngoại khóa sôi nổi.
Cựu sinh viên nổi bật
Cựu sinh viên nổi bật của trường có thể kể đến những cái tên nổi tiếng như:
- Diễn viên Song Seung Heon
- Diễn viên Cha Tae Hyun
- Diễn viên Joo Ji Hoon
- Diễn viên Lee Won-jong
Trên đây là những thông tin trường Kyonggi University. Qua bài viết này, mong rằng các bạn đã có cái nhìn rõ hơn về ngôi trường nổi tiếng xứ Kim Chi này.