Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc – đại học Hankuk Hàn Quốc là một trong những trường đào tạo nổi tiếng về ngoại ngữ và nghiên cứu quốc tế. Nếu bạn muốn trở thành một tân sinh viên hay phiên dịch viên giỏi thì đại học ngoại ngữ hangkuk xứng đáng giữ vị trí số 1. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu khám phá ngôi trường này có điều gì nổi bật qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu về trường đại học ngoại ngữ hàn Quốc( HUFS)
- Tên tiếng Hàn: 한국외국어대학교
- Tên tiếng Anh: Hankuk University of Foreign Studies
- Tên viết tắt: HUFS
- Năm thành lập: 1954
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: 27,351 (3,690 sinh viên sau Đại học)
- Phí học tiếng Hàn: 6.200.000 KRW/năm
- Phí ký túc xá: 640.000 – 1.300.000 KRW /6 tháng
- Phí nhập học: 1.260.000 VND
- Website: http://www.hufs.ac.kr
Địa chỉ:
+ Seoul Campus: 107, Imun-ro, Dongdaemun-gu, Seoul, 02450, Korea
+ Global Campus: 81, Oedae-ro, Mohyeon-eup,Cheoin-gu, Yongin-si, Gyeonggi-do,
Thành tựu đạt được
- Được được đánh giá một trong những trường có giáo dục cấp cao tốt nhất tại Hàn Quốc, đặc biệt là về ngoại ngữ và khoa học xã hội.
- Trường đại học ngoại ngữ xếp hạng thứ 1 trong các trường đại học năm 2016
- Xếp thứ 2 trong các bảng xếp hạng các trường đại học của các tờ báo lớn thứ 3 seoul – jongang ilbo
- Trường đại học ngoại ngữ xếp hạng thứ 3 các trường đại học Hàn Quốc trong cuộc bình chọn về sự hài lòng của các học viên theo học tại đây.
- Top 13 Hàn Quốc và 84 Châu Á năm 2019 theo bảng xếp hạng Qs
- Thuộc 1 trong những trường tư thục tốt nhất Hàn Quốc
- Trường là đối tác của hơn 431 trường đại học 131tổ chức trên khắp 83 quốc gia
- Có tổng thống obama đã từng đến tham dự chương trình đào tạo ngôn ngữ tại đại học ngoại ngữ hàn quốc
Cơ sở vật chất
Là trường đại học tổng hợp về ngôn ngữ thì đại học hàn Quốc hiện có 60 khoa và với chuyên ngành đào tạo 53 ngoại ngữ khác nhau
Có các học viện thuộc trường
- Học viện tiếng Anh
- Học viện Ngôn ngữ phương Tây
- Học viện Ngôn ngữ phương Đông
- Học viện Khoa học xã hội
- Học viện luật
- Học viện Kinh doanh và Kinh tế
- Học viện Giáo dục
- Học viện Nghiên cứu Tây Âu và Mỹ
- Học viện Nghiên cứu Đông và Trung Âu
- Học viện Nghiên cứu châu Á và châu Phi
- Học viện Nhân văn
- Học viên Khoa học tự nhiên
- Học viện Thông tin và Kỹ thuật công nghiệp
- Ban nghiên cứu quốc tế
Cựu sinh viên nổi bật
Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc cựu sinh viên nổi bật đã đào tạo ra rất nhiều học viên ưu tú trong đó có các nhà ngoại ngữ phiên dịch, ca sĩ nổi tiếng phải kể đến như:
Kim Joon, Park Sungwoong, Seo Minjeong, Gene Yoon (chủ tịch Fila Hàn Quốc), Kim Sungryung (Hoa hậu Hàn Quốc 1988), Ahn Sungki, Woo Hyerim (Wonder Girls), Soo Ae
Tại sao bạn nên chọn trường Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc
- Trường đại học ngoại ngữ có chương trình du học Hàn Quốc 7+ 1 dành cho sinh viên và trao đổi ít nhất một kì học tại nước ngoài để bổ sung thêm kiến thức tại trường đã liên kết
- Có các tọa đàm, hội thảo xúc tiến thương mại với các đại sứ quán Hàn Quốc trên toàn thế giới
- Có các chương trình đào tạo song ngành thạc sĩ với sự đồng hành của các trường đại học thuộc khối liên hợp quốc
- Trường có một tầm nhìn rộng lớn về giáo dục tạo điều kiện thuận lợi , phát huy tối đa tiềm năng của sinh viên theo học tại nơi đây. Hướng tới là một trong những trường đại học top đầu Hàn Quốc và vươn ra thế giới
Đào tạo chương trình đại học tại trường đại học ngoại ngữ Hàn Quốc
Điều kiện nhập trường
- Tối thiểu đã tốt nghiệp cấp 3 THPT
- Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 hoặc đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học
- Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)
- Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường
Điều kiện để nhập học đại học
- Đã có TOPIK 3
- Điểm GPA 3 năm THPT > 6.5 hoặc đã có bằng tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học
- Yêu thích và có tìm hiểu về Hàn Quốc (là điểm cộng rất lớn trong quá trình phỏng vấn của trường và phỏng vấn xin visa)
- Chứng minh tài chính đủ điều kiện theo học tại trường
Chuyên ngành đào tạo đại học
Cơ sở Seoul
Trường | Khoa |
Ngữ văn Anh | – Khoa Ngôn ngữ học và Công nghệ Ngôn ngữ Anh – Khoa văn học và văn hoá Anh – Khoa tiếng Anh Hội nghị và truyền thông quốc tế |
Ngôn ngữ phương Tây | – Khoa tiếng Pháp – Khoa tiếng Đức – Khoa tiếng Nga – Khoa tiếng Tây Ban Nha – Khoa tiếng Ý – Khoa tiếng Bồ Đào Nha – Khoa tiếng Hà Lan – Khoa ngôn ngữ Scandinavia |
Ngôn ngữ phương Đông | – Khoa tiếng Malay -Indonesia – Khoa tiếng Ả Rập – Khoa tiếng Thái – Khoa tiếng việt – Khoa tiếng Hindi – Khoa tiếng Thổ Nhĩ Kỳ và Ailen – Khoa tiếng Ba Tư – Khoa tiếng Mông Cổ |
Trung Quốc học | – Khoa Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Trung Quốc – Khoa Ngoại giao và Thương mại Trung Quốc |
Nhật Bản học | – Khoa Ngôn ngữ, Văn học và Văn hóa Nhật Bản – Khoa nghiên cứu Nhật Bản tổng hợp |
Khoa học xã hội | – Khoa Khoa học Chính trị và Ngoại giao – Khoa hành chính – Khoa Báo chí & Truyền thông |
Kinh doanh và kinh tế | – Khoa Kinh tế & Luật Quốc tế – Khoa kinh tế |
Quản trị kinh doanh | – Khoa quản trị kinh doanh |
Sư phạm | – Sư phạm tiếng Anh – Sư phạm tiếng Pháp – Sư phạm tiếng Đức – Sư phạm tiếng Hàn Quốc – Sư phạm tiếng Trung Quốc |
Quốc tế | – Khoa quốc tế học |
Ngôn ngữ và ngoại giao | – Khoa ngôn ngữ và ngoại giao |
Ngôn ngữ và thương mại | – Khoa ngôn ngữ và thương mại |
Cao đẳng Minerva (Seoul) | – Viết & Đạo đức Quốc tế (Không cấp bằng) |
Cơ sở Global Campus
Sau đây là các chuyên ngành đào tạo tại trường đại học ngoại ngữ cơ sở Youngin các bạn có thể tham khảo chi tiết qua bảng dưới đây:
Trường | Khoa |
Biên phiên dịch | – Khoa biên phiên dịch tiếng Anh – Khoa biên phiên dịch tiếng Đức – Khoa biên phiên dịch tiếng Tây Ban Nha Bộ – Khoa biên phiên dịch tiếng Ý – Khoa biên phiên dịch tiếng Trung – Khoa biên phiên dịch tiếng Nhật – Khoa biên phiên dịch tiếng Thái – Khoa biên phiên dịch và dịch thuật tiếng Ả Rập – Khoa biên phiên dịch và dịch thuật tiếng Malay -Indonesia |
Trung & Đông Âu học | – Khoa tiếng Ba Lan – Khoa tiếng Rumani – Khoa nghiên cứu Séc và Slovak học – Khoa tiếng Hungary- Khoa South Slav học – Khoa Ukraina học |
Quốc tế và khu vực | – Khoa Pháp học – Khoa Brazil học – Khoa Hy Lạp học và tiếng Bulgaria – Khoa Ấn Độ học- Khoa Trung Á học – Khoa nghiên cứu châu Phi- Khoa Nga học – Khoa Hàn Quốc học – Khoa Thể thao và Giải trí Quốc tế |
Nhân văn | – Khoa Ngôn ngữ học và Khoa học nhận thức – Khoa Triết học – Khoa lịch sử – Khoa kiến thức và nội dung (Knowledge and Contents) |
Kinh tế và kinh doanh | – Khoa Kinh doanh và Công nghệ Toàn cầu – Khoa tài chính quốc tế – Khoa quản lý hệ thống thông tin |
Khoa học tự nhiên | – Khoa toán – Khoa Thống kê – Khoa Vật lý điện tử – Khoa khoa học môi trường – Khoa khoa học sinh học và Công nghệ sinh học – Khoa Hóa |
Kỹ thuật | – Khoa Kỹ thuật máy tính và hệ thống điện tử – Khoa Kỹ thuật Thông tin Truyền thông – Khoa kỹ thuật điện tử – Khoa công nghệ thông tin toàn cầu – Khoa Kỹ thuật công nghiệp và quản lý |
Cao đẳng Minerva (Global) | – Viết & Đạo đức Quốc tế (Không cấp bằng) |
Ngoài ra còn có khoa tiếng việt đại học ngoại ngữ hàn quốc dành cho các bạn sinh viên quốc tế nào yêu thích văn hóa và có niềm yêu thích với Việt Nam. Chương trình đào tạo giúp cho các bạn du học sinh hiểu hơn về văn hóa cũng như con người Việt Nam
Học phí
Học phí đại học ngoại ngữ hàn quốc – trường đại học Hankuk được chia làm hai loại: Học phí dành cho chương trình đại học và chương trình học phí sau đại học.
Đối với chương trình Đại Học
Phí đăng ký: 158,000 won
Trường/ Khoa | Phí nhập học | Học phí | Phí bảo hiểm | Tổng |
Nhân văn | 358,000 | 3,846,000 | 81,000 | 4,285,000 |
Khoa học tự nhiên | 4,413,000 | 4,852,000 | ||
Kỹ thuật | 4,829,000 | 5,268,000 | ||
Biên phiên dịchThể thao và giải trí quốc tế | 4,620,000 | 5,059,000 |
Chương trình sau đại học
Phí đăng ký
- Chương trình Thạc sĩ: 90,000 won
- Chương trình Tiến sĩ/ Tích hợp Thạc sĩ và Tiến sĩ: 95,000 won
Trường | Phí nhập học (won) | Học phí (won) |
Khoa học xã hội/ Nhân văn | 1,070,000 | 4,313,000 |
Khoa học tự nhiên | 4,940,000 | |
Kỹ thuật | 5,756,000 |
Học bổng
Bạn chưa nắm rõ được mức học bổng đại học ngoại ngữ Hàn Quốc hãy xem bảng dưới đây để biết thêm được nhiều thông tin chi tiết:
Loại học bổng | Đối tượng | Giá trị | Điều kiện |
Veritas | SV năm nhấtvàSV trao đổi | 100% 4 năm học | Đạt >96% điểm xét tuyển |
Pax | 50% 4 năm học | Đạt >93% điểm xét tuyển | |
Creatio | 50% 1, 1.5, 2 năm học | Đạt >90% điểm xét tuyển | |
HUFS Language 1 | Phí nhập học | Đã học 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường | |
HUFS Language 2 | Phí nhập học50% 1 năm học | Đã học 2 kỳ tại viện đào tạo ngôn ngữ Hàn của trường và đạt Topik 5 | |
HUFS Global | 30% học phí 4 năm30% học phí 2 năm cho sinh viên trao đổi | Đạt >85% điểm xét tuyển(Yongin Campus) | |
HUFS IDS | 100% 2, 4 năm học | Đạt >80% điểm xét tuyển (2 suất cho 2 đại diện hợp tác của trường) | |
Học thuật quốc tế | SV đang theo học tại trường | 1.000.000 đến 1.500.000 KRW / kì | Điểm GPA kỳ trước 3.0 (40-50 suất) |
Ký túc xá
Kí túc xá tại trường đại học Hufs được chia làm hai cơ sở làm Seoul campus và Global campus.
Seoul Campus
- Phòng 2 người: 1,091,000 won
- Phòng 3 người: 873,000 won
Global Campus
- Phòng 2 người (KTX 2): 1,244,000 KRW
- Phòng 2 người (KTX 1): 930,000 KRW
- Phòng 4 người (KTX 1): 600,000 KRW
Vừa rồi là các thông tin chi tiết về trường đại học ngoại ngữ Hàn QUốc Hankuk (HUFS). Hi vọng các bạn đã có thêm được những thông tin bổ ích dành cho mình