Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc 서울대학교 – ngôi trường đại học danh giá bậc nhất tại xứ sở Kim Chi. Với bề dày thành tích nổi bật, Đại học Quốc gia Seoul là một trong bộ 3 bầu trời “SKY” – niềm mơ ước của hầu hết sinh viên Hàn Quốc và cả du học sinh quốc tế. Đặc biệt, trường thuộc danh sách ưu tiên visa thẳng du học Hàn Quốc giúp các du học sinh dễ dàng hơn trong việc thực hiện hóa ước mơ du học.
Giới thiệu chung về Đại học Quốc gia Seoul
- Tên tiếng Hàn: 서울대학교
- Tên tiếng Anh: Seoul National University
- Loại hình: Công lập
- Năm thành lập: 1900
- Số lượng sinh viên: 30.000 sinh viên
- Địa chỉ:
- Gwanak Main Campus: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul 08826
- Yeongeon Medical Campus: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul 03080
- Pyeongchang Campus: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do 25354
- Website: snu.ac.kr
Đại học Quốc gia Seoul (SNU) là trường đại học quốc gia đầu tiên của Hàn Quốc được thành lập năm 1946. Đại học Quốc gia Seoul được biết đến là trường đại học công lập danh giá nhất thuộc các trường Đại học ở Seoul Hàn Quốc. SNU nằm trong bộ 3 SKY (3 trường đại học danh giá hàng đầu Hàn Quốc).
Đại học Seoul gồm 24 trường thành viên thực thuộc với số lượng sinh viên khoảng 30.000. Trường có có ba cơ sở:
- Cơ sở Gwanak: 1 Gwanak-ro, Gwanak-gu, Seoul, Hàn Quốc. Đây là cơ sở giảng dạy chính của hầu hết các ngành Đại học Quốc gia Seoul.
- Cơ sở Yeongeon: 103 Daehak-ro, Jongno-gu, Seoul 03080. Đây là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực Y. Do đó, bệnh viện trường Đại học Quốc gia Seoul cũng được xây dựng tại đây.
- Pyeongchang: 1447 Pyeongchang-daero, Daehwa-myeon, Pyeongchang-gun, Gangwon-do 25354. Đây là cơ sở dành cho sinh viên theo học lĩnh vực công nghệ sinh học và nông nghiệp.
Người dân Hàn Quốc luôn đề cao tầm quan trọng của việc học, đặc biệt là quan niệm đại học là cánh cửa quyết định cuộc đời. Do đó, Đại học Quốc gia Seoul, ngôi trường danh giá hàng đầu Hàn Quốc chính là cánh cửa thay đổi số phận ấy, là niềm mơ ước của không chỉ tất cả sinh viên Hàn Quốc mà còn của nhiều sinh viên quốc tế. Đây là ngôi trường có tỉ lệ chọi ngất ngưởng với điểm đầu vào cực cao. Hàng năm, trong số 70% sinh viên tham gia kỳ thi đại học, chỉ có 2% trong số đó trúng tuyển vào SKY “bộ ba bầu trời”.
Chất lượng đào tạo là yếu tố đảm bảo tỷ lệ sinh viên ra trường của Đại học Quốc gia Seoul có việc làm đạt 100% và cung ứng lượng nhân tài trong nhiều lĩnh vực như Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong hay nữ diễn viên đình đám Kim Tae Hee.
Đại học Quốc gia Seoul liên kết đào tạo với gần 100 quốc gia và 156 trường đại học trên thế giới, trong đó có các trường đại học nổi tiếng thế giới như Đại học Harvard, Đại học Stanford… Không những thế, Trường còn có liên kết thân thiết với hơn 700 viện nghiên cứu hàng đầu của 40 quốc gia trên thế giới. Nếu là sinh viên xuất sắc của trường, bạn sẽ được trao nhiều cơ hội đến các viện nghiên cứu với vai trò là một nghiên cứu sinh do trường Seoul gửi đi.
Hiện nay, trường Đại học Quốc gia Seoul – Hàn Quốc cũng là địa chỉ tin cậy của một lượng lớn du học sinh Việt Nam theo học. Đặc biệt thuận lợi khi trường nằm trong danh sách những trường được quyền bảo lãnh visa cho du học sinh quốc tế. Theo học tại Đại học Quốc gia Seoul, các bạn du học sinh hoàn toàn không cần quá lo lắng bởi sẽ có Câu lạc bộ sinh viên Việt Nam tại Đại học Quốc gia Seoul đồng hành và giúp đỡ bạn.
Bề dày thành tích của Đại học Quốc gia Seoul
Trải qua quá trình nỗ lực phát triển không ngừng nghỉ, Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc không chỉ đào tạo ra những thế hệ sinh viên tài năng mà còn đạt được nhiều thành tích nổi bật đáng tự hào:
- Top 1 các trường đại học quốc gia Hàn Quốc. Đứng đầu SKY (top 3 trường Đại học đắt đỏ và danh giá bậc nhất Hàn Quốc: Đại học quốc gia Seoul – Đại học Korea – Đại học Yonsei)
- Bảng xếp hạng QS (Quacquarelli Symonds): Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul Hàn Quốc xếp vị trí thứ 11 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á. Năm 2020, xếp vị trí thứ 37 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới.
- Bảng xếp hạng THE (Times Higher Education): Năm 2019, Đại học Quốc gia Seoul xếp vị trí thứ 64 trong bảng xếp hạng các trường đại học trên thế giới. Năm 2020, xếp vị trí thứ 9 trong bảng xếp hạng các trường đại học ở châu Á.
- Đại học Quốc gia Seoul (Seoul University) xếp hạng 20 thế giới về xuất bản ấn phẩm theo một phân tích số liệu từ chỉ số trích dẫn khoa học (Science Citation Index).
- Trường Đại học Seoul Hàn Quốc là ngôi trường Đại học đào tạo nhiều chuyên ngành nhất Hàn Quốc với hơn 19.000 chuyên ngành đào tạo.
- Tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đạt 100%, là cái nôi đào tạo và nuôi dưỡng nhiều nhân tài trên nhiều lĩnh vực như những chính trị gia, CEO, các nhà khoa học kiệt xuất…
Các trường thuộc Đại học Quốc gia Seoul
- Viện sau đại học
- Viện sau đại học Khoa Quản trị công
- Viện sau đại học Khoa Nghiên cứu môi trường
- Viện sau đại học Khoa Nghiên cứu quốc tế
- Viện sau đại học Khoa Kinh doanh
- Viện sau đại học Khoa học công nghệ
- Viện sau đại học Khoa Nha khoa
- Viện sau đại học Khoa Luật
- Viện sau đại học Khoa Y
- Cao đẳng Khọc học xã hội
- Cao đẳng Khoa học tự nhiên
- Cao đẳng Nông nghiệp và Khoa học đời sống
- Cao đẳng Quản trị kinh doanh
- Cao đẳng Giáo dục
- Cao đẳng Kỹ thuật
- Cao đẳng Mỹ thuật
- Cao đẳng Luật
- Cao đẳng Nghiên cứu tự do
- Cao đẳng Sinh thái học con người
- Cao đẳng Y
- Cao đẳng Điều dưỡng
- Cao đẳng Dược
- Cao đẳng Dược thú y
- Cao đẳng Âm nhạc
Lưu ý: Có nhiều người nhầm lẫn Đại học Nghệ thuật Quốc gia Seoul trực thuộc Đại học Quốc gia Seoul, nhưng thực tế đây là 2 trường đại học độc lập.
Điều kiện xét tuyển Đại học Quốc gia Seoul
Đối tượng | Điều kiện |
Hệ học tiếng Hàn | Điều kiện học lực: GPA từ 7.5 trở lên Điều kiện tài chính: Mức học phí của trường tương đối cao, đòi hỏi những gia đình có nguồn tài chính đảm bảo Điều kiện độ tuổi: Học sinh tốt nghiệp THPT không quá 2 năm Điều kiện trình độ tiếng: Không yêu cầu Topik |
Hệ đại học và sau đại học | Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc hệ Đại Học có thành tích xuất sắc Điều kiện tiếng: Tiếng Hàn đạt trình độ Topik 3 trở lên; Tiếng Anh: IELTS từ 6.0 trở lên |
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Trung tâm Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc (KLEC) được thành lập vào năm 1969 với nhiệm vụ giảng dạy ngôn ngữ và truyền bá văn hóa Hàn Quốc đến sinh viên quốc tế và người Hàn Quốc có nhu cầu học tiếng Hàn. Đội ngũ giảng viên của KLEC là tập hợp những chuyên gia về giáo dục ngôn ngữ với bằng cấp tối thiểu là thạc sĩ nhân văn, xã hội học hoặc các ngành liên quan.
Về chương trình học, sinh viên theo học tiếng Hàn tại KLEC sẽ học theo bộ giáo trình tiếng hàn Đại học Seoul được biên soạn riêng theo tiêu chuẩn Hàn Quốc. Theo đó, bộ giáo trình cung cấp đầy đủ kiến thức thuộc 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Từ đó, học viên không chỉ đọc hiểu tiếng Hàn tốt mà còn có khả năng giao tiếp thành thạo bằng tiếng Hàn.
Học phí Đại học Quốc gia Seoul (Hệ học tiếng)
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
6,920,000 KRW (lớp buổi sáng) | 60,000 KRW | Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau: Bảo hiểm ~ 120.000 KRW Tài liệu ~ 25.000 KRW |
6,320,000 KRW ( lớp buổi chiều) | 60,000 KRW | Như trên |
Chương trình đào tạo Đại học
Chương trình đào tạo
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Nga Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Ngôn ngữ và văn minh châu Á Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử châu Á Lịch sử phương Tây Khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật: Khảo cổ học, Lịch sử nghệ thuật Triết học Nghiên cứu tôn giáo Thẩm mỹ |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Nhân chủng học Tâm lý học Địa lý Phúc lợi xã hội Truyền thông |
Khoa học tự nhiên | Khoa học toán Số liệu thống kê Vật lý & Thiên văn học (Vật lý) Vật lý & Thiên văn học (Thiên văn học) Hóa học Khoa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường |
Điều dưỡng | Điều dưỡng |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Kỹ thuật | Xây dựng dân dụng và môi trường Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật hàng không vũ trụ Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Kỹ thuật Điện và Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Kỹ thuật hóa học và sinh học Kiến trúc và Kỹ thuật Kiến trúc: Kiến trúc (chương trình 5 năm), Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật công nghiệp Kỹ thuật tài nguyên năng lượng Kỹ thuật hạt nhân Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | – Kinh tế nông nghiệp & phát triển nông thôn: Kinh tế và tài nguyên nông nghiệp, Thông tin khu vực – Khoa học thực vật: Khoa học cây trồng và công nghệ sinh học, Khoa học làm vườn và công nghệ sinh học, Giáo dục nghề nghiệp và phát triển lực lượng lao động – Khoa học lâm nghiệp: Khoa học môi trường rừng, Khoa học vật liệu môi trường – Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật: Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học, Khoa học động vật và công nghệ sinh học – Sinh học và Hóa học ứng dụng: Hóa học Đời sống ứng dụng, Sinh học ứng dụng – Kiến trúc cảnh quan và Kỹ thuật hệ thống nông thôn: Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật hệ thống nông thôn – Khoa học và kỹ thuật sinh học & vật liệu sinh học: Kỹ thuật sinh học, Kỹ thuật vật liệu sinh học |
Mỹ thuật | Tranh phương đông Vẽ Điêu khắc Thủ công Thiết kế |
Giáo dục | Giáo dục Giáo dục tiếng Hàn Giáo dục tiếng Anh Giáo dục tiếng Đức Giáo dục tiếng Pháp Giáo dục học xã hội Giáo dục lịch sử Giáo dục địa lý Giáo dục đạo đức Giáo dục toán học Giáo dục Vật lý Giáo dục hóa học Giáo dục sinh học Giáo dục Khoa học Trái đất Giáo dục thể chất |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em (Khoa học tiêu dùng) Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em (Nghiên cứu Gia đình & Phát triển Trẻ em) Thực phẩm và dinh dưỡng Dệt may, buôn bán và thiết kế thời trang |
Thuốc thú y | Thuốc thú y |
Âm nhạc | Thanh nhạc Sáng tác Học thuyết Nhạc cụ Âm nhạc Hàn Quốc |
Y học | Y học |
Nghiên cứu tự do | Nghiên cứu tự do |
Học phí Đại học Quốc gia Seoul (Hệ Đại học)
Trường | Khoa/Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn | – | 2,442,000 |
Khoa học xã hội | Nhân chủng học, Tâm lý học, Địa lý | 2,679,000 |
– | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế, Kinh tế, Xã hội học, Phúc lợi xã hội, Truyền thông | 2,442,000 |
Điều dưỡng | – | 2,975,000 |
Quản trị kinh doanh | – | 2,442,000 |
Kỹ thuật | – | 2,998,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Kinh tế nông nghiệp & phát triển nông thôn | 2,442,000 |
– | Khoa học thực vật, Khoa học lâm nghiệp, Công nghệ sinh học thực phẩm và động vật, Ứng dụng Sinh học và Hóa học, Kiến trúc cảnh quan và Kỹ thuật hệ thống nông thôn, Khoa học và kỹ thuật sinh học & vật liệu sinh học | 2,975,000 |
Mỹ thuật | – | 3,653,000 |
Giáo dục | Giáo dục, Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc, Giáo dục Tiếng Anh, Giáo dục tiếng Đức, Giáo dục tiếng Pháp, Giáo dục xã hội, Giáo dục lịch sử, Giáo dục địa lý, Giáo dục đạo đức | 2,442,000 |
– | Giáo dục Vật lý, Giáo dục Hóa học, Giáo dục Sinh học, Giáo dục Khoa học Trái đất, Giáo dục Thể chất | 2,975,000 |
– | Giáo dục Toán học | 2,450,000 |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu người tiêu dùng và trẻ em | 2,442,000 |
– | Thực phẩm và Dinh dưỡng, Dệt may, Bán hàng và Thiết kế Thời trang | 2,975,000 |
Thuốc thú y | Tiền Thuốc Thú y | 3,072,000 |
– | Thuốc Thú y | 4,645,000 |
Âm nhạc | – | 3,916,000 |
Y học | Tiền Y học (2 năm) | 3,072,000 |
– | Y học (4 năm) | 5,038,000 |
Nghiên cứu tự do | – | 2,975,000 |
Chương trình đào tạo sau đại học
Chương trình đào tạo
1. Khoa học xã hội và nhân văn
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Nhân văn | Ngôn ngữ và văn học Hàn Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc Ngôn ngữ và văn học Anh Ngôn ngữ và văn học Pháp Ngôn ngữ và văn học Đức Ngôn ngữ và văn học Nga Ngôn ngữ và văn học Tây Ban Nha Ngôn ngữ học Lịch sử Hàn Quốc Lịch sử châu Á Lịch sử phương Tây Triết học: Triết học phương Đông, Triết học phương Tây Nghiên cứu tôn giáo Thẩm mỹ Khảo cổ học và lịch sử nghệ thuật: Khảo cổ học, Lịch sử nghệ thuật Ngôn ngữ và văn minh châu Á Chương trình liên ngành: Nghiên cứu cổ điển, Khoa học nhận thức, Văn học so sánh, Nghiên cứu lưu trữ, Nghệ thuật biểu diễn |
Khoa học xã hội | Khoa học chính trị và Quan hệ quốc tế: Khoa học chính trị, Quan hệ quốc tế Kinh tế học Xã hội học Nhân chủng học Địa lý Phúc lợi xã hội Truyền thông Chương trình liên ngành: Nghiên cứu về giới |
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh: Hệ thống quản lý thông tin Chiến lược và quản lý kinh doanh quốc tế Marketing Quản lý hoạt động Hành vi tổ chức và Quản lý kinh doanh quốc tế Tài chính Kế toán |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Kinh tế nông nghiệp & Phát triển nông thôn: Kinh tế nông nghiệp và tài nguyên Thông tin khu vực |
Luật | Luật |
Giáo dục | Giáo dục: Nền tảng của giáo dục, Công nghệ Giáo dục, Tư vấn giáo dục, Quản trị giáo dục, Giáo dục lâu dài Giáo dục tiếng Hàn: Giảng dạy tiếng Hàn như một ngoại ngữ Giáo dục ngoại ngữ: Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Pháp Giáo dục học xã hội: Nghiên cứu Xã hội, Lịch sử, Địa lý Giáo dục đạo đức Giáo dục thể chất: Khoa học thể thao, Bài tập thể dục, Quản lý thể thao toàn cầu Chương trình liên ngành: Giáo dục âm nhạc, Giáo dục mỹ thuật, Giáo dục kinh tế gia đình, Giáo dục đặc biệt, Giáo dục môi trường, Giáo dục mầm non, Hợp tác giáo dục toàn cầu |
Sinh thái nhân văn | Khoa học tiêu dùng Nghiên cứu Gia đình và Phát triển Trẻ em |
Cao học Hành chính công | Hành chính công Chính sách cộng đồng Hành chính công toàn cầu |
Cao học Nghiên cứu môi trường | Quy hoạch môi trường |
Cao học Nghiên cứu quốc tế | Nghiên cứu quốc tế:Thương mại quốc tế Hợp tác quốc tế Nghiên cứu khu vực quốc tế Nghiên cứu Hàn Quốc |
2. Khoa học tự nhiên
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Khoa học tự nhiên | Khoa học toán Số liệu thống kê Vật lý & Thiên văn học: Vật lý, Thiên văn học Hóa học Khoa học Sinh học Khoa học Trái đất và Môi trường Chương trình liên ngành: Khoa học Lịch sử và triết học, Kỹ thuật di truyền, Khoa học thần kinh, Tin sinh học, Khoa học và Công nghệ tính toán, Sinh lý học và sinh học hóa học |
Điều dưỡng | Điều dưỡng sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em và Tâm thần Điều dưỡng sức khỏe người lớn Hệ thống chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng cộng đồng |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | – Nông nghiệp, lâm nghiệp và sinh học: Khoa học cây trồng và công nghệ sinh học, Khoa học và công nghệ sinh học làm vườn, Khoa học môi trường rừng, Khoa học vật liệu môi trường, Kỹ thuật vật liệu sinh học – Công nghệ sinh học nông nghiệp: Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học, Khoa học động vật và công nghệ sinh học, Ứng dụng hóa học cuộc sống, Vi sinh thực vật Côn trùng học, Sinh học – Kiến trúc cảnh quan & Kỹ thuật hệ thống nông thôn: Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật hệ thống nông thôn – Kỹ thuật sinh học – Giáo dục nông nghiệp & dạy nghề – Chương trình liên ngành: Khí tượng nông nghiệp và lâm nghiệp, Bộ gen nông nghiệp |
Cao học Công nghệ nông nghiệp quốc tế | Công nghệ nông nghiệp quốc tế |
Giáo dục | Giáo dục Toán học Giáo dục Khoa học: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất |
Sinh thái nhân văn | Thực phẩm và dinh dưỡng Dệt may, thiết kế hàng hóa và thời trang |
Dược | Khoa học dược phẩm |
Cao học Sức khỏe cộng đồng | Khoa học sức khỏe cộng đồng: Sức khỏe cộng đồng, Chính sách và quản lý chăm sóc sức khỏe Khoa học sức khỏe môi trường |
Cao học Nghiên cứu môi trường | Quy hoạch môi trường: Quy hoạch thành phố và khu vực, Nghiên cứu giao thông vận tải, Quản lý môi trường, Đổi mới đô thị và xã hội Kiến trúc cảnh quan Chương trình liên ngành: Kiến trúc cảnh quan |
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ | Khoa học phân tử và dược phẩm sinh học |
3. Kỹ thuật
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Kỹ thuật | Kiến trúc và Kỹ thuật Kiến trúc Kỹ thuật hệ thống năng lượng Kỹ thuật điện và máy tính Khoa học và Kỹ thuật Máy tính Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu: Vật liệu lai Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật cơ khí: Thiết kế cơ khí đa cấp Kỹ thuật hàng không vũ trụ Xây dựng dân dụng và môi trường: Xây dựng dân dụng và môi trường, Kỹ thuật thành phố thông minh Kỹ thuật hóa học và sinh học Kỹ thuật hóa học và sinh học: Hội tụ hóa học cho năng lượng & Môi trường Kỹ thuật công nghiệp Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương Các chương trình liên ngành: Kỹ thuật sinh học, Thiết kế đô thị, Kinh tế và chính sách quản lý công nghệ, Hệ thống không gian, Trí tuệ nhân tạo |
Cao học Khoa học và công nghệ hội tụ | Nghiên cứu liên ngành: Ứng dụng Kỹ thuật sinh học Thông tin thông minh |
4. Y khoa
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Y khoa | – Khoa học y sinh – Y học: Giải phẫu Bệnh lý Vi sinh và Miễn dịch học Y tế dự phòng Y học nhiệt đới và ký sinh trùng Lịch sử Y học & Nhân văn Y học Pháp y Chính sách quản lý và chính sách y tế Kỹ thuật y sinh Giáo dục y tế Nội khoa Phẫu thuật Nhi khoa Sản phụ khoa Tâm thần Phẫu thuật chỉnh hình Tiết niệu Tai mũi họng – Chuyên khoa Phẫu thuật Đầu & Cổ Phẫu thuật lồng ngực và Tim mạch Phẫu thuật thần kinh Nhãn khoa X quang Gây mê và thuốc giảm đau Phẫu thuật thẩm mỹ tái tạo Ung thư bức xạ Phòng thí nghiệm y học Phục hồi chức năng Y học hạt nhân Y học gia đình Cấp cứu Y học dịch thuật – Chương trình liên ngành: Sinh học ung thư Dược lâm sàng và Trị liệu Tin học y tế Sinh học tế bào gốc |
Nha Khoa | Khoa học Nha khoa Giải phẫu đầu & cổ và khoa học hình ảnh Nha khoa dự phòng & xã hội Khoa học vật liệu sinh học nha khoa Chương trình trong khoa học thần kinh Quản lý chăm sóc sức khỏe và tin học Di truyền học phân tử Phục hình Phẫu thuật miệng và Maxillofacial Nha khoa nhi Nha chu X quang miệng và Maxillofacial Chỉnh nha Gây mê nha khoa |
Thuốc thú y | Khoa học y sinh thú y Bệnh học thú y và Y tế dự phòng Khoa học lâm sàng thú y Trang trại động vật |
5. Nghệ thuật
Trường | Khoa/Chuyên ngành |
Âm nhạc | Thanh nhạc Sáng tác Lý thuyết – Âm nhạc học Đàn piano String Woodwind / Brass Nhạc cụ Hàn Quốc – Thanh nhạc Hàn Quốc Sáng tác âm nhạc Hàn Quốc – Âm nhạc học Hàn Quốc |
Mỹ thuật | – Đồ thủ công và thiết kế: Gốm sứ Gia công kim loại Thiết kế truyền thống Thiết kế công nghiệp Đồ thủ công chính Thiết kế – Mỹ thuật: Tranh phương Đông Vẽ/ in ấn Điêu khắc – Chương trình liên ngành: Quản lý nghệ thuật |
Học phí Đại học Quốc gia Seoul (Hệ sau đại học)
Trường | Khoa/Chuyên ngành | Học phí (won/ kỳ) |
Nhân văn | – | 3,278,000 |
Khoa học xã hội | – | 3,278,000 |
Khoa học tự nhiên | Khoa học tự nhiên, Các chương trình liên ngành | 3,971,000 |
– | Khoa Toán, Lịch sử khoa học, Triết học khoa học | 3,286,000 |
Điều dưỡng | – | 3,971,000 |
Quản trị kinh doanh | – | 3,278,000 |
Kỹ thuật | – | 3,997,000 |
Nông nghiệp và khoa học đời sống | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
– | Khoa học tự nhiên | 3,971,000 |
Mỹ thuật | – | 4,855,000 |
Luật | – | 3,278,000 |
Giáo dục | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
– | Khoa học tự nhiên, Giáo dục Vật lý | 3,971,000 |
– | Giáo dục Toán học | 3,286,000 |
Sinh thái nhân văn | Khoa học xã hội và nhân văn | 3,278,000 |
– | Khoa học tự nhiên | 3,971,000 |
Thuốc thú y | Lâm sàng | 5,789,000 |
– | Cơ bản | 5,363,000 |
Dược | – | 4,855,000 |
Âm nhạc | – | 5,198,000 |
Y học | Lâm sàng | 6,131,000 |
– | Cơ bản | 4,931,000 |
Nha khoa | Lâm sàng | 6,131,000 |
– | Cơ bản | 4,931,000 |
Sức khỏe cộng đồng | – | 3,971,000 |
Hành chính công | Hành chính công, Chính sách công | 3,278,000 |
– | Hành chính công toàn cầu | 5,362,000 |
Nghiên cứu môi trường | – | 3,971,000 |
Nghiên cứu quốc tế | – | 3,278,000 |
Khoa học và công nghệ hội tụ | – | 4,187,000 |
Công nghệ nông nghiệp quốc tế | – | 3,971,000 |
Học bổng Đại học Quốc gia Seoul
Dành cho sinh viên học tiếng
- Sinh viên hoàn thành năm cấp độ liên tiếp và nhận được năm giải thưởng chuyên cần hoặc danh dự sẽ được trao tặng học bổng lên tới 100% học phí của cấp tiếp theo.
- Sinh viên đạt được điểm cao và làm gương cho các học viên khác có thể được trao học bổng với số tiền 300.000 KRW theo đề nghị của giáo viên.
- Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội được trao học bổng theo đề nghị của giáo viên và thông qua cuộc họp của hội đồng quản trị.
Dành cho sinh viên đại học
Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP):
Điều kiện | – Sinh viên quốc tế theo học chương trình đại học 4 năm của SNU – Sinh viên theo học các chương trình dài hơn 4 năm như thuốc, thú y, dược phẩm và kiến trúc không thể đăng ký học bổng này |
Số lượng | 20 – 40 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị | – Miễn 100% học phí cho 8 học kỳ – Chi phí sinh hoạt: 800.000 KRW mỗi tháng – Vé máy bay khứ hồi – Học phí đào tạo tiếng Hàn một năm đối với sinh viên chưa có chứng chỉ Topik 3 trở lên – Bảo hiểm y tế |
Thời gian | Tháng 9 |
Thủ tục | – Ứng viên nộp hồ sơ tới Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam – Đại sứ quán đưa ra lựa chọn đầu tiên – Viện Giáo dục Quốc tế đưa ra lựa chọn cuối cùng |
Liên hệ | SNU staff in charge: 82-2-880-6971, snuadmit2@snu.ac.kr |
Dành cho sinh viên sau đại học
1. Chương trình học bổng chính phủ Hàn Quốc (KGSP/ GKS)
Điều kiện | Sinh viên quốc tế theo học chương trình cao học của SNU |
Số lượng | 305 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị | – Miễn 100% học phí cho 4 học kỳ chương trình thạc sĩ và 6 học kỳ chương trình tiến sĩ – Chi phí sinh hoạt: 900.000 KRW mỗi tháng – Vé máy bay khứ hồi – Học phí đào tạo tiếng Hàn một năm đối với sinh viên chưa có chứng chỉ Topik 3 trở lên – Bảo hiểm y tế |
Thời gian | Tháng 2 |
Thủ tục | Ứng viên nộp chọn một trong hai cách hồ sơ sau: – Văn phòng tuyển sinh của SNU → Viện Giáo dục quốc tế đưa ra lựa chọn – Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam → Viện Giáo dục Quốc tế đưa ra lựa chọn |
Liên hệ | SNU staff in charge: 82-2-880-6971, snuadmit2@snu.ac.kr |
2. Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc (KGSP/ GKS)
Điều kiện | – Sinh viên châu Á, ngoại trừ Nhật Bản và Hàn Quốc theo học chương trình cao học được chỉ định – Các chương trình đủ điều kiện nhận học bổng này có thể thay đổi và chênh lệch giữa các ứng viên có quốc tịch khác nhau. Do đó, danh sách các chương trình đủ điều kiện sẽ được công bố mỗi học kỳ. |
Số lượng | 20 suất học bổng mỗi năm |
Giá trị | – Miễn 100% học phí tối đa cho 4 học kỳ – Chi phí sinh hoạt: 500.000 KRW mỗi tháng (khác nhau tùy thuộc vào chuyên ngành) |
Thời gian | Trong thời gian nhập học mỗi học kỳ |
Thủ tục | – Ứng viên nộp hồ sơ nhập học vào Văn phòng tuyển sinh của SNU – Ứng viên nộp đơn xin học bổng cho SNU’s Office of International Affairs – Trường mà bạn theo học sẽ đưa ra quyết định |
Liên hệ | SNU staff in charge: 82-2-880-2519, intlscholarship@snu.ac.kr |
Ký túc xá
Sinh viên du học hệ tiếng Hàn
1. Gwanaksa
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
Loại phòng | Phòng đôi (14.17㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 502,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc 100,000 won) |
2. Ký túc xá KLEC
2.1. Phòng đơn (Hanyang):
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
Loại phòng | Phòng đơn (13.2㎡) |
Vị trí | Trong khuôn viên trường, cách KLEC 10-15 phút đi bộ |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, máy giặt và sấy khô chung (miễn phí), phòng tắm chung và phòng nghỉ |
Chi phí | 502,000 won/ kỳ (đã bao gồm tiền cọc 100,000 won) |
2.2 Phòng đôi:
Dragon Type B | Dragon Type C | |
Điều kiện đăng ký | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường | Sinh viên quốc tế theo học chương trình tiếng Hàn thông thường |
Loại phòng | Phòng đôi (20.23㎡) | Phòng đôi (23.27㎡) |
Vị trí | Ngoài trường: Sillim-dong 103-137(Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul | Ngoài trường: Sillim-dong 103-137(Seorim 11gil 11), Gwanak–gu, Seoul |
Cơ sở vật chất | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, phòng tắm cá nhân và phòng bếp | Giường, tủ quần áo, bàn, giá sách và đường dây Internet, điều hòa, lò vi sóng, máy giặt, phòng tắm cá nhân và phòng bếp |
– | Giường tầng đôi | Giường đơn |
Chi phí | 850,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) | 1,000,000 won/ học kỳ (đã bao gồm tiền cọc) |
Sinh viên du học hệ đại học và sau đại học
1. Khu nhà ở sinh viên (Student Residence Halls)
Khu nhà ở này được xây dựng phục vụ đối tượng sinh viên quốc tế được bố trí ở 3 khu nhà khác nhau. Không gian được thiết kế đầy đủ tiện nghi với mục tiêu thúc đẩy trao đổi giao lưu văn hóa giữa các sinh viên đến từ hơn 80 quốc gia khác nhau (có phòng riêng cho sinh viên khuyết tật).
Cơ sở vật chất và tiện ích:
- Trung tâm Sức khỏe: Trung tâm sức khỏe cung cấp các dịch vụ Thể hình, Pilates, Yoga, Khiêu vũ.
- Dịch vụ tư vấn: Trung tâm Tư vấn mở cửa cho cư dân vì sự an lành về tinh thần và cảm xúc.
- Tiện nghi: Quán cà phê, Cửa hàng tiện lợi, Bếp; Sân thể thao, Khu vực chơi bóng chày, bóng bàn, Trung tâm thể hình, Phòng karaoke trả tiền tự động; Hội trường (Ga-on và Da-in), Phòng thực hành; Cửa hàng giặt là, Phòng học, Phòng chờ, Trung tâm văn hóa quốc tế, Tiệm cắt tóc, Cửa hàng văn phòng phẩm, Phòng thư, Máy khiếu nại dân sự, Hộp thư tự động,…
1.1. Sinh viên đại học:
Phòng | Tiện ích trong phòng |
4 phòng đơn trong một phòng lớn | Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào |
Phòng đôi | Như trên |
1.2. Sinh viên sau đại học:
Phòng | Tiện ích trong phòng | Tiện ích trong phòng khách |
– Phòng đơn – Phòng đôi | Giường, bàn, giá sách, ghế, tủ quần áo, rèm, AC, tủ lạnh mini, giá để giày, phòng tắm vòi hoa sen, phòng tắm Chú ý: Gwanaksa nghiêm cấm sở hữu hoặc sử dụng bất kỳ thiết bị sưởi điện nào | – Phòng chờ: Nội thất và đồ dùng – Phòng hội thảo: Thiết bị và dụng cụ – Khu vực giặt là: Máy giặt, máy sấy, và bàn ủi (Mỗi tầng) – Phòng tập thể dục, cửa hàng ăn nhẹ, nhà ăn, phòng câu lạc bộ ký túc xá, phòng đa năng,… |
2. Khu nhà ở gia đình (Gwanaksa Family Housing)
Nhà ở gia đình được cung cấp cho sinh viên cao học (nghiên cứu toàn thời gian) đã kết hôn. Khu nhà này nằm giữa nhà khoa Hoam và trung tâm nghiên cứu. Gwanaksa Family Housing bao gồm các tòa nhà 5 tầng 931 ~ 935 với 200 phòng, trong đó gồm hai loại phòng là phòng 14 mét vuông và 15 mét vuông. Mỗi phòng đều có phòng khách/ bếp nhỏ và phòng tắm riêng biệt.
Sinh viên quốc tế sẽ được cung cấp các tiện ích chính như giường, bàn, bàn, tủ lạnh và bếp ga.
Phòng | Tiền đặt cọc | Chi phí (won/tháng) | Chú ý |
A | 4,000,000 | 180,000 | Sinh viên phải thanh toán tiền nước, điện, chất thải, bảo trì, dịch vụ, internet… khoảng 80.000 – 90.000 won (thay đổi tùy theo tháng) |
B | 450,000 | 200,000 | Như trên |
3. Khu nhà ở BK (BK Residence Halls)
Khu nhà ở BK của Đại học Quốc gia Seoul là ký túc xá phục vụ đối tượng các nhà nghiên cứu của Hàn Quốc và nước ngoài, sinh viên cao học (bao gồm cả sinh viên nghiên cứu). BK Residence Halls có vị trí nằm tại cổng sau của SNU và gồm hai tòa nhà:
- 946A (phòng gia đình): rộng 56,26 mét vuông, có hai phòng, một phòng khách + nhà bếp và một phòng tắm.
- 946B (studio): rộng 23,02 mét vuông của studio.
Tất cả các phòng của cả 2 tòa nhà đều đã được cung cấp đầy đủ đồ nội thất thiết yếu như giường, bàn, bàn, tủ quần áo, tủ lạnh, bếp ga, máy giặt… phục vụ sinh hoạt thường ngày.
Cơ sở vật chất khác
- Hệ thống thư viện bao gồm 08 thư viện, trong đó có 1 thư viện chính và 07 thư viện nhánh. Đây là thư viện sở hữu số lượng ấn bản lớn nhất trong số các thư viện đại học tại Hàn Quốc, sở hữu hơn 4.5 triệu đầu sách và hơn 95.000 tập san học thuật, báo chí và nguyệt san (cả bản in và bản điện tử).
- Viện Đào tạo Ngôn ngữ trực thuộc SNU cung cấp các khóa học tiếng Hàn ngắn hạn và dài hạn cho các sinh viên quốc tế có nguyện vọng theo học tiếng Hàn; đồng thời cũng cung cấp rất nhiều khóa học các ngôn ngữ khác như tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Đức, tiếng Nhật Bản và tiếng Nga.
- Xây dựng các trường mầm non, trường THCS, THPT, trường nữ sinh cho chuyên ngành sư phạm; bệnh viên Đại học Quốc gia Seoul cho chuyên ngành Y.
- Thành lập các khu thí nghiệm tại Suwon, Gwanak và các vườn thảo dược y học tại Goyang, Siheung, Paju, Jeju.
- Xây dựng 4 cơ sở nghiên cứu tại Hongcheon, Donghae, Chuncheon, Pyeongchang.
Đại học Quốc gia Seoul cựu sinh viên nổi bật
Với bề dày thành tích trong suốt quá trình phát triển của mình, Đại học Quốc gia Seoul đã đào tạo ra rất nhiều nhân tài kiệt xuất, những tên tuổi xuất sắc trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… và đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước. Những cựu sinh viên nổi bật không thể không kể đến như:
- Cựu Thủ tướng Hàn Quốc Chung Unchan
- Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc Ban Kimoon
- Giáo sư châu Á đầu tiên tại đại học Harvard Rebekah Kim
- Cựu Tổng Giám đốc thứ 6 của WHO Lee Jong Wook
- Giám đốc SM Entertainment Lee Sooman
- Giám đốc BIG HIT Entertainment Bang Si Hyuk
- CEO Samsung Lee Yoonwoo
- Diễn viên Kim Tae Hee
- Diễn viên gạo cội Lee Soon Jae
- Nhạc sĩ, Ca sĩ Lee Juck
- Hoa hậu Lee Ha-nui
- Diễn viên Jung Jin Young
- Nghệ sĩ hài, MC Suh Kyung Suk
- …
Thông tin liên hệ Đại học Quốc gia Seoul
- Trang web chính của Đại học Quốc gia Seoul: snu.ac.kr
- Trang web và số điện thoại của các bộ phận khác thuộc Đại học Quốc gia Seoul:
Bộ phận/khoa/trường | Điện thoại | Trang Web |
Phòng tuyển sinh | SĐT đăng ký hồ sơ:+ 82-2-880-6971SĐT xét tài liệu: + 82-2-880-6977 | – |
Văn phòng Quốc tế | + 82-2-880-4447Xử lý các vấn đề về giấy chứng nhận nhập học, Visa. | http://oia.snu.ac.kr |
Nhân văn | + 82-2-880-6010, 6008 | http://humanities.snu.ac.kr/ |
Khoa học xã hội | + 82-2-880-6306, 6307 | http://social.snu.ac.kr |
Khoa học tự nhiên | + 82-2-880-6506, 6507 | http://cns.snu.ac.kr |
Điều dưỡng | + 82-2-740-8804, 8807 | http://nursing.snu.ac.kr |
Quản trị Kinh doanh | + 82-2-880-6919 | http://cba.snu.ac.kr |
Kỹ thuật | + 82-2-880-7009 | http://eng.snu.ac.kr |
Nông nghiệp và Khoa học cuộc sống | + 82-2-880-4506 | http://cals.snu.ac.kr |
Mỹ thuật | +82-2-880-7454 | http://art.snu.ac.kr |
Sư phạm | +82-2-880-7607 Physical Education: +82-2-880-7806 | http://edu.snu.ac.kr |
Sinh thái Nhân văn | +82-2-880-6804 | http://che.snu.ac.kr |
Thú y | +82-2-880-1208 | http://vet.snu.ac.kr |
Âm nhạc | +82-2-880-7903 | http://music.snu.ac.kr |
Y học | Pre-Medicine: +82-2-880-2413 Medicine: +82-2-740-8139 | http://medicine.snu.ac.kr |
Nghiên cứu tự do | +82-2-880-9536 | http://cls.snu.ac.kr |
Thông tin về học bổng | +82-2-880-5078, 5079 | http://scholarship.snu.ac.kr |
Trên đây là những thông tin về trường Đại học Quốc gia Seoul mà chúng mình muốn gửi đến các bạn. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì về ngôi trường Đại học quốc dân Hàn Quốc này hay du học Hàn Quốc thì đừng ngần ngại hãy đăng ký hoặc liên hệ ngay với chúng mình nhé!