Đại học Sangmyung là trường đại học tư thục lâu đời tại Hàn Quốc và có số lượng du học sinh Việt Nam theo học đông đảo. Với bề dày lịch sử và thành tích của mình, đại học Sangmyung là điểm dừng chân mơ ước của rất nhiều bạn trẻ trên con đường học vấn.
Giới thiệu về trường Đại học Sangmyung
- Tên tiếng Hàn: 상명대학교
- Tên tiếng Anh: Sangmyung University
- Loại hình: Tư thục
- Năm thành lập: 1937
- Địa chỉ:
- Seoul Campus : 20, Hongjimun 2-gil, Jongno-gu, Seoul, Korea.
- Cheonan Campus : 31, Sangmyeongdae-gil, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do, Korea.
- Website: smu.ac.kr
Trường đại học Sangmyung Hàn Quốc được thành lập từ năm 1937 với tiền thân là Học viện Giáo dục Sangmyung. Trải qua gần một thế kỷ xây dựng và phát triển, trường Đại học tổng hợp Sangmyung không ngừng đổi mới phù hợp với sự thay đổi liên tục của nền giáo dục và nhu cầu của thời đại mới.
Đến với Đại học Sangmyung là cơ hội để bạn được học tập trong môi trường quốc tế chuyên nghiệp với đội ngũ giáo sư và giảng viên giàu kinh nghiệm, sự đa dạng các chương trình đào tạo cùng các trang thiết bị hiện đại nhằm tạo mọi điều kiện tốt nhất cho quá trình sinh sống, học tập và nghiên cứu của các sinh viên trong trường. Trường không chỉ mở rộng cửa chào đón các sinh viên Hàn Quốc mà còn là điểm đến được yêu thích của rất nhiều các bạn sinh viên quốc tế.
Đại học Sangmyung có 2 cơ sở lần lượt tại Seoul và Cheonan. Nơi có hệ thống giao thông thuận lợi, các cửa hàng tạp hóa, khu vui chơi nhộn nhịp… giúp cuộc sống sinh hoạt, học tập và làm việc của sinh viên trong thời gian theo học tại trường Sangmyung thoải mái và dễ dàng hơn bao giờ hết.
Cùng với lịch sử hoạt động lâu dài, Đại học Sangmyung đã đào tạo ra nhiều nhân tài trong các lĩnh vực, đặc biệt là nhiều vận động viên thể dục thể thao xuất sắc, hay thậm chí là các tên tuổi ca sĩ, diễn viên nổi tiếng Hàn Quốc từng là cựu sinh viên của trường như: Kim Yo Han, Park Bo Gum, Kang Dong Won, SeungAh (Rainbow), Ji Hyun…
Lịch sử hình thành và phát triển của Đại học Sangmyung
Trường Đại học Sangmyung được thành lập vào thời kỳ Nhật chiếm đóng năm 1937, tiền thân là Học viện đào tạo cao cấp Sangmyung với mục đích đào tạo những nhà lãnh đạo dân tộc.
Tiếp đó, trường tiếp tục phát triển thành trường Đại học Sư phạm nữ sinh Sangmyung (1965), trường Đại học nữ sinh Sangmyung (1986). Đến năm 1996, đáp ứng nhu cầu và sự thay đổi của thời đại, trường đã mở rộng cơ hội đào tạo dành cho cả nam nữ và chính thức đổi tên thành Trường Đại học Sangmyung. Sự đổi mới này đã thành công trong việc cấu thành các đơn vị trong trường và bộ phận nhân sự. Từ khi chuyển đổi thành trường dành cho cả nam nữ, môi trường học tập ở đây trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết, sức trẻ trong cả các hoạt động học tập nghiên cứu và vui chơi ngoại khóa.
Trong quá trình đổi mới và phát triển, trường ngày càng gặt hái được nhiều thành tựu. Tỷ lệ việc làm cho sinh viên sau khi ra trường cao. Đặc biệt, Đại học Sangmyung vinh dự được Bộ tài nguyên nhân lực giáo dục chọn là “Đại học xuất sắc”, “Cao học xuất sắc”, nhiều lần được vinh danh là trường tư thực nổi tiếng trên thế giới.
Tại sao bạn nên du học tại Đại học Sangmyung?
- Theo Bộ Giáo dục và Phát triển nguồn nhân lực Hàn Quốc, đại học Sangmyung được đánh giá là một trong các trường đại học học tốt nhất quốc gia và có tiềm năng sẽ trở thành một trong những trường đại học ưu tú trên thế giới.
- Đại học tổng hợp Sangmyung có một mạng lưới liên kết toàn cầu với các trường đại học danh tiếng và viện nghiên cứu ở nhiều nước như: Mỹ, Anh, Canada, Australia, Mexico, Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Nga… thông qua các chương trình trao đổi thông tin, giáo sư, sinh viên, ngôn ngữ, văn hóa và giáo dục…
- Hệ thống cơ sở hạ tầng – vật chất hiện đại được chú trọng đầu tư; chương trình đào tạo luôn được cập nhật thường xuyên, đổi mới theo xu hướng phát triển của thế giới.
- Đại học Sangmyung được ví như “cái nôi” đào tạo ra nhiều vận động viên xuất sắc về các lĩnh vực thể dục, bơi lội, ca sĩ , diễn viên…
- Đại học Sangmyung liên kết với hơn 300 trường Đại học thuộc 41 quốc gia trên toàn thế giới. Đây là điểm đến du học được nhiều sinh viên quốc tế tin tưởng và lựa chọn theo học, trong đó có thể kể đến lượng du học sinh Việt Nam đông đảo. Theo số liệu thống kê, tính đến năm 2018, có khoảng gần 500 sinh viên Việt Nam đang theo học tại trường đại học Sangmyung.
- Trường có 2 cơ sở tại Seoul và Cheonan, đều nằm trong khu vực giao thông thuận lợi cho việc đi học và làm thêm. Tuy tọa lạc tại thủ đô Seoul nhưng không phải trung tâm thành phố nên cuộc sống sinh hoạt vẫn nhộn nhịp, đầy đủ tiện nghi và chi phí lại không quá đắt đỏ.
- Học phí của trường cũng có sự khác biệt giữa từng ngành từng khoa giúp các bạn sinh viên có thêm nhiều sự lựa chọn và hầu hết đều tương đối hợp lý so với những trường khác trong khu vực Seoul.
Tất cả lý do chọn trường Sangmyung trên trở thành điểm đến du học cho các bạn du học sinh là hoàn toàn đúng đắn.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của đại học Sangmyeong bao gồm 6 cấp từ sơ cấp đến cao cấp, với mục tiêu giúp sinh viên tự tin giao tiếp chuyên môn và có thể nghe hiểu tốt bài giảng ở đại học bằng tiếng Hàn.
Ưu điểm:
- Học sinh học tiếng được học tập trung tại Trung tâm riêng trong trung tâm thành phố Seoul.
- Trung tâm tiếng Hàn tạo cơ hội cho các sinh viên muốn làm thêm tại văn phòng.
Thời gian | 10 tuần/kỳ (4 kỳ/năm) |
Kỳ nhập học | Tháng 3, 6, 9, 12 |
Phí học tiếng | 6,000,000 won/năm |
Phí đăng ký | 50,000 won |
Số lượng học viên | 15 học viên/lớp |
Bên cạnh khóa học tiếng Hàn, trường tổ chức rất nhiều hoạt động ngoại khóa thú vị tạo cơ hội cho học viên tìm hiểu tiếng Hàn thông qua các trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc bổ ích. Ngoài ra, các chương trình giao lưu thể thao, chương trình “ngày của học viên” được tổ chức nhằm khuyến khích tinh thần học tập tiếng Hàn và tăng cường giao lưu học hỏi giữa các học viên với nhau. Cuối mỗi khóa học, trường còn tổ chức các chương trình du lịch trước khi tốt nghiệp đến những nơi như Trung tâm huấn luyện Sang-myung, Je-ju và Dae-cheon.
Chương trình đào tạo Đại học
Các chuyên ngành của Đại học Sangmyung (Seoul campus)
Khoa | Ngành |
Khoa xã hội và nhân văn | Bộ môn lịch sử Cục sở hữu trí tuệ Thư viện và thông tin Nội dung văn hóa của Hàn Quốc & Nhật Bản |
Khoa giáo dục | Giáo dục tiếng Hàn Giáo dục tiếng Anh Giáo dục Giáo dục toán học |
Khoa kinh doanh và kinh tế | Kinh tế tài chính Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh toàn cầu Quản trị kinh doanh hội tụ |
Khoa kỹ thuật hội tụ | Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo lấy con người làm trung tâm |
Khoa nghệ thuật và văn hóa | Dinh dưỡng Thời trang và thiết kế quần áo |
Khoa khoa học & giáo dục phổ thông | Nghệ thuật tự do Giáo dục bắt buộc (Giáo dục cơ bản) Giáo dục bắt buộc (Năng lực cốt lõi của Sangmyung) Lựa chọn văn hóa Giáo dục phổ thông Giới thiệu về các khoa giáo dục phổ thông |
Khoa truyền thông |
Các chuyên ngành của Đại học Sangmyung (Cheonan campus)
Khoa | Ngành |
Nhân văn toàn cầu | Chuyên ngành tiếng Nhật Chuyên ngành tiếng Trung Chuyên ngành tiếng Anh Chuyên ngành tiếng Pháp Chuyên ngành tiếng Đức Chuyên ngành tiếng Nga Văn học Hàn Quốc |
Khoa thiết kế | Chuyên ngành thiết kế Chuyên ngành thiết kế thời trang Chuyên ngành thiết kế nội thất Chuyên ngành thiết kế đồ Ceramic Thiết kế dệt may Thiết kế công nghiệp |
Khoa nghệ thuật | Chuyên ngành quay phim hình ảnh Chuyên ngành biên kịch Chuyên ngành quản lý nghệ thuật văn hóa Nội dung quay phim hình ảnh Nghệ thuật sân khấu Hoạt hình – truyện tranh |
Khoa kỹ thuật tổng hợp | Quản trị tài chính thế giới Công nghệ thực phẩm, thực vật Kiến trúc cảnh quan môi trường Chuyên khoa tổng hợp thể dục thể thao |
Khoa học công nghệ | Kỹ thuật điện tử Phần mềm Khoa học kỹ thuật truyền thông Smartphone Kỹ thuật quản trị kinh doanh Kỹ thuật hóa học xanh Hệ thống xây dựng Kỹ thuật bảo an Khoa học kỹ thuật chất bán dẫn Khoa học kỹ thuật robot thông minh |
Học phí Đại học Sangmyung 2020
Phí nhập học (won) | Phí hội viên (won) | Học phí (won/kỳ) | Bảo hiểm (won) | Tổng (won) | |
Nhân văn | 481,000 | 12,000 | 3,619,000 | 130,000 | 4,242,000 |
Tự nhiên | 481,000 | 12,000 | 4,331,000 | 130,000 | 4,954,000 |
Toán | 481,000 | 12,000 | 4,051,000 | 130,000 | 4,674,000 |
Kỹ thuật | 481,000 | 12,000 | 4,673,000 | 130,000 | 5,296,000 |
Thể thao | 481,000 | 12,000 | 4,341,000 | 130,000 | 4,964,000 |
Nghệ thuật | 481,000 | 12,000 | 4,851,000 | 130,000 | 5,474,000 |
Âm nhạc | 481,000 | 12,000 | 5,356,000 | 130,000 | 5,979,000 |
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
Đại học Sangmyung có đào tạo những chuyên ngành sau Đại học sau:
- Chuyên ngành Giáo dục
- Chuyên ngành Nghệ thuật, thiết kế
- Chuyên ngành truyền thông kỹ thuật số
- Chuyên ngành chính trị, quản lý
Chương trình học bổng Đại học Sangmyung
- Học bổng dành cho sinh viên quốc tế (dựa theo thành tích khi tuyển sinh)
- Cấp học bổng theo mức khác nhau tùy theo thanh tích nhập học ở kỳ đầu tiên
- Mức học bổng: 30%, 50%, 70%, 100% học phí (ngoại trừ phí nhập học)
- Học bổng dành cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc: Cấp học bổng cho sinh viên học tiếng có thành tích xuất sắc trong kỳ nhập học đầu tiên.
Năng lực tiếng Hàn | Mức học bổng | Khác |
Đạt Topik 4 trở lên | 50% học phí | Không tính phí nhập học |
- Học bổng dành cho sinh viên học tiếng đã hoàn thành chương trình học
- Cấp học bổng 20% học phí cho sinh viên đã hoàn thành chương trình học cấp 4 (không dựa trên thành tích nhập học) tại Trung tâm Giáo dục – Văn hóa Quốc tế của trường Đại học Sangmyung.
- Học bổng đối với sinh viên những nước đang phát triển
- Cấp học bổng tương đương 20% học phí trong kỳ nhập học đầu tiên hoặc tiền sinh hoạt phí dành cho sinh viên đến từ các nước đang phát triển. Tuy nhiên, tổng học bổng và các chi phí sinh hoạt được nhận không quá 20% học phí.
- Những nước đang phát triển được nhận định là những nước có mức thu nhập trung bình ODA và có thể tham khảo danh sách các nước theo nhận định của Đại học Sangmyung 2020 như sau: Pakistan, Mông Cổ, Nepal, Lào, Philippines, Uzbekistan, Việt Nam,…
- Trường hợp thí sinh đủ điều kiện nhận hai học bổng trở lên thì chỉ được nhận học bổng cao nhất.
- Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc tại Trường đại học Sangmyung:
- Trong thời gian theo học tại trường, tùy theo điểm số đạt được trong kỳ học trước, các mức học bổng sẽ khác nhau.
Điểm trung bình (Theo thang điểm 4.5) | Mức học bổng |
Trên 4.0 | 100% học phí |
Trên 3.5 – Dưới 4.0 | 50% học phí |
Trên 3.0 – Dưới 3.5 | 40% học phí |
Trên 2.5 – Dưới 3.0 | 30% học phí |
Ký túc xá Đại học Sangmyung
Ký túc xá đại học Sangmyung có khu vực riêng dành cho sinh viên quốc tế. Chi phí KTX phụ thuộc vào từng loại phòng.
Mục | Chi phí mỗi tháng | Ghi chú |
Phòng 1 người | 264,500 won | – Không bao gồm tiền điện, nước, ga – Tiền đặt cọc 300,000 won |
Phòng 2 người | 165,500 won | Như trên |
Phòng 3 người | 132,250 won | Như trên |
Phòng 4 người | 119,250 won | Như trên |
Phòng 5 người | 110,250 won | Như trên |
Phòng 6 người | 99,250 won | Như trên |
Cựu sinh viên nổi bật
Sangmyung University cựu sinh viên nổi bật có thể kể đến rất nhiều vận động viên thể dục, bơi lội xuất sắc hay các ca sĩ, diễn viên nổi tiếng như: Kim Jae Won, Eun Jung, SeungAh (Rainbow), Ji Hyun, Kim Yo Han, Park Bo Gum, Park Na Rae…
Trên đây là toàn bộ thông tin về trường Đại học Sangmyung. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào về trường Đại học Sangmyeong thì hãy để lại comment xuống dưới để cùng thảo luận nhé!