Được thành lập từ năm 1940, trường Đại học Sejong (Sejong University) là một trong những ngôi trường có bề dày lịch sử lâu đời và vô cùng nổi tiếng không chỉ tại Hàn Quốc mà còn đối với rất nhiều sinh viên Quốc tế.
Mỗi năm, trường đều có những ưu đãi chỉ dành riêng cho sinh viên Quốc tế vậy nên đây luôn là lựa chọn của số đông sinh viên nước ngoài, đặc biệt là tại Việt Nam. Hãy cùng tìm hiểu xem ngôi trường này có những gì đặc biệt để nhận được ưu chuộng đến vậy nhé!
Giới thiệu về trường Đại học Sejong
Thông tin trường Đại học Sejong
Đại học Sejong (Sejong University – 세종대학교) là một trường tư thục nổi tiếng, nằm tại thủ đô Seoul của Hàn Quốc.
Lấy tên theo vua Sejong (vua Thế Tông) – vị vua thứ tư của nhà Triều Tiên và là người khai sinh ra bản chữ cái Hangul của Hàn Quốc, nhằm tôn vinh vị vua này.
Trường được biết đến với chất lượng đào tạo ngành quản trị khách sạn và du lịch, quản trị kinh doanh và nhiều các chuyên ngành nghệ thuật khác được xếp hạng hàng đầu trong các trường Đại học trên cả nước.
Ngoài ra, Sejong University còn được biết đến thông qua những cựu sinh viên nổi tiếng. Khi search cụm từ khóa “Đại học Sejong cựu sinh viên nổi bật” chắc chắn bạn sẽ bắt gặp những cái tên cực quen thuộc như: Song Hye Kyo, Yoo Yeon Seok, Shin Hye Sun, Gong Hyo Jin, Lee Da Hee,…
Đại học Sejong sở hữu 9 trường đào tạo hệ Đại học và 7 trường đào tạo hệ sau Đại học
- 9 trường đào tạo hệ Đại học:
- Trường Nhân văn
- Trường Khoa học Xã hội
- Trường Khoa học Tự nhiên
- Trường Khoa học Đời sống
- Trường Quản trị Kinh doanh
- Trường Quản trị Khách sạn và Du lịch
- Trường Kỹ thuật
- Trường Kỹ thuật Điện tử và Thông tin
- Trường Nghệ thuật & Thể dục thể thao
- 7 trường đào tạo hệ sau Đại học:
- Trường Du lịch
- Trường Kỹ thuật
- Trường Khoa học Tự nhiên
- Trường Quản trị Kinh doanh
- Trường Nghệ thuật tự do
- Trường Âm nhạc, Mỹ thuật và Giáo dục thể chất
Lịch sử hình thành
- Tháng 5/1940, Viện Nhân văn Kyung Sung được thành lập.
- Đến năm 1947, viện được đổi tên thành Học viện Phụ nữ Seoul và chỉ trong năm sau đó, học viện đã trở thành trường Cao đẳng.
- Năm 1954, trường tiếp tục đổi tên thành Cao đẳng Sữ phạm Nữ Soodo.
- Trường đào tạo hệ sau đại học được thành lập vào năm 1966.
- Vốn dĩ trường chỉ nhận đào tạo các nữ sinh tuy nhiên đến năm 1979, trường đã quyết định nhận thêm các sinh viên nam nhập học và đổi tên thành trường Cao đẳng Sejong.
- Tháng 10/1987, trường chính thức có tên gọi là trường Đại học Sejong.
Các thành tựu của trường Đại học Sejong (Sejong University ranking)
- Xếp thứ 9 trong số các trường Đại học hàng đầu của Hàn Quốc vào năm 2008.
- Xếp thứ 39 trong số các trường Đại học Hàn Quốc và thứ 181 của châu Á theo bảng xếp hạng Đại học châu Á QS 2010.
- Cũng trong năm 2010, Đại học Sejong được bình chọn là một trong những trường có sự cải cách trong giáo dục xuất sắc nhất.
- Năm 2012, xếp hạng 40 trong số các trường Đại học Hàn Quốc.
- Năm 2013, Đại học Sejong đã vươn lên vị trí thứ 26 trong bảng xếp hạng của JoongAng Daily.
- Đến năm 2014, Đại học Sejong được xếp thứ 4 ở Hàn Quốc và 24 ở châu Á.
- Một năm sau, Đại học Sejong vẫn tiếp tục nắm giữ vị trí thứ 4 của Hàn Quốc và lên đến thứ 18 tại châu Á.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: 209, Neungdong-ro, Gwangjin-gu, Seoul, Korea.
- Điện thoại: 02-3408-3114
- Email: webmaster@sejong.ac.kr
- Website: http://www.sejong.ac.kr/
- Facebook: https://www.facebook.com/sejongpr/ (세종대학교 Sejong University)
Các chương trình học tại trường Đại học Sejong
Chương trình học tiếng tại trường Đại học Sejong
Trường Đại học Sejong ngoài các chuyên ngành đào tạo nổi bật thì việc đào tạo học tiếng tại đây cũng rất nổi tiếng và thu hút được nhiều sinh viên Quốc tế bởi chất lượng đào tạo cùng cơ sở vật chất hiện đại, hỗ trợ cho quá trình học được tốt nhất.
Đây cũng là một trong những trường hiếm hoi có học bổng học tiếng dành cho các bạn sinh viên nước ngoài
1. Điều kiện tuyển sinh dành cho hệ học tiếng
- Điểm số các năm học THPT phải là 7.0 trở lên, học lực khá, hạnh kiểm tốt và không nghỉ quá 5 buổi học.
- Chứng minh được tài chính của gia đình, đảm bảo quá trình học diễn ra ổn định, không bị gián đoạn bởi các nguyên nhân về tài chính.
- Hạn chế nhận sinh viên từ các khu vực có tỷ lệ cao trong việc bỏ trốn bất hợp pháp, trừ khi sinh viên đó chứng minh được khả năng học tập cùng với điều kiện tài chính tốt và mục đích học tập của mình tại Hàn Quốc.
Đạt được những điều kiện phía trên, bạn sẽ được thông báo chính thức nhập học và những điều kiện này cũng sẽ giúp cho thủ tục xin visa du học trở nên dễ dàng hơn đấy.
Trước đó, bạn sẽ được theo học tiếng Hàn tại trường Hàn Ngữ Sejong tại Việt Nam với giáo trình Sejong ở cơ sở gần với nơi ở của mình nhất rồi mới sang Hàn để tiếp tục chương trình học tiếng.
* Các cơ sở Trung tâm tiếng Hàn Sejong tại Việt Nam:
Tại TP. Hồ Chí Minh
- Trung tâm Sejong – Trụ sở chính: Tầng 6, Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong HCM 2: 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh (Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh).
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong HCM 3: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh).
Tại Hà Nội
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Hà Nội 1: 336 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (ĐH KHXH&NV – ĐHQGHN).
- Trung tâm Sejong Hà Nội 2 – Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐH Quốc gia Hà Nội: 1 Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. (Trung tâm Sejong Đại học Ngoại ngữ Hà Nội).
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Hà Nội 3: Tầng 5, tòa B Keangnam, Phạm Hùng, Hà Nội (The Saem Education Center).
Tại các tỉnh thành khác
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Thái Nguyên: Phường Tân Thịnh, Thái Nguyên (ĐH Thái Nguyên).
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Hải Phòng: 171 Phan Đăng Lưu, Quận Kiến An, Hải Phòng.
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Đà Nẵng: 131 Lương Nhữ Hộc, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng (ĐH Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng).
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Quy Nhơn: 109 Trần Cao Vân, Phường Lê Lợi, Quy Nhơn, Bình Định
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Bình Dương: 504 Đại Lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, Thủ Dầu Một, Bình Dương (ĐH Bình Dương)
- Trung tâm Hàn ngữ Sejong Cần Thơ: KDC Nông Thổ Sản, P. Phú Thứ, Quận Cái Răng, Cần Thơ (SK Education)
2. Học phí chương trình học tiếng trường Đại học Sejong
Chương trình học tiếng tại trường Sejong sẽ có 4 kỳ: Tháng 3, 6, 9, 12.
Loại phí | Phí chi tiết |
Phí đăng ký | 60.000₩ |
Phí học tiếng Hàn | 6.400.000₩/năm (1.600.000₩/kỳ) |
Phí bảo hiểm | 120.000₩/năm |
3. Học bổng học tiếng trường Đại học Sejong
Tại Đại học Sejong Hàn Quốc, đối với chương trình học tiếng, nếu học viên là người có thành tích xuất sắc trong lớp thường sẽ nhận được học bổng:
- Giảm 10% cho mỗi kỳ học tiếng.
- 100% phí tuyển sinh Đại học khi lên học chuyên ngành.
- 100% học phí kỳ đầu tại Đại học.
Chương trình đào tạo hệ Đại học tại trường Đại học Sejong
1. Các chuyên ngành hệ Đại học tại trường Đại học Sejong Hàn Quốc
Ngành học | Khoa |
Nhân văn | – Văn học – Ngôn ngữ Hàn Quốc – Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Nhật Bản – Sư phạm – Lịch Sử |
Khoa học Xã hội | – Kinh tế – Thương mại – Nghệ thuật truyền thống – Thương mại Trung Quốc – Quản trị công |
Khoa học Tự nhiên | – Hóa học – Vật lý – Toán học và ứng dụng – Môi trường và năng lượng – Thiên văn học và Khoa học không gian |
Khoa học Đời sống | – Kỹ thuật Sinh học – Sinh học phân tử – Công nghệ và Khoa học thực phẩm |
Quản trị Kinh doanh | – Quản trị Kinh doanh – Kế toán |
Quản trị Khách sạn & Du lịch | – Dịch vụ thực phẩm – Kinh doanh Nhà hàng – Khách sạn – Quản trị Nhà hàng – Khách sạn và Du lịch nhượng quyền – Quản trị Nhà hàng – Khách sạn và Du lịch |
Kỹ thuật | – Cơ khí – Kiến trúc – Công nghệ Nano – Công nghệ và vật liệu tiên tiến – Kỹ thuật kiến trúc – Kỹ thuật thông gia – Kỹ thuật năng lượng hạt nhân – Kỹ thuật dân dụng và môi trường – Kỹ thuật năng lượng và khoáng sản – Kỹ thuật thông tin và môi trường không gian |
Kỹ thuật Điện tử và Thông tin | – Bảo mật – Dung lượng số – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật quang học – Kỹ thuật và Khoa học máy tính – Kỹ thuật và Khoa học truyền thông |
Nghệ thuật & Giáo dục thể chất | – Âm nhạc – Giáo dục thể chất – Hội họa – Hoạt hình – Múa ballet – Phim – Thiết kế thời trang |
2. Điều kiện tuyển sinh hệ Đại học tại trường Đại học Sejong
- Có quốc tịch nước ngoài.
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để đảm bảo trong suốt quá trình học.
- Đã tốt nghiệp THPT, điểm trung bình 3 năm học THPT phải đạt 7.0 trở lên.
- Đã có bằng TOPIK 3 hoặc bằng IELTS 5.5 trở lên.
3. Học phí các chuyên ngành đào tạo hệ Đại học tại Đại học Sejong
Các ngành học | Phí đăng ký (₩) | Phí nhập học (₩) | Học phí/ kỳ (₩) | Bảo hiểm/kỳ (₩) |
– Khoa học Xã hội – Nghệ thuật tự do – Quản trị Kinh doanh – Quản trị Khách sạn & Du lịch | 120.000 | 672.000 | 3.599.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
– Giáo dục thể chất – Khoa học Tự nhiên | 120.000 | 672.000 | 4.285.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
– Điện tử & Thông tin – Công nghệ phần mềm – Khoa học Đời sống – Kỹ thuật | 120.000 | 672.000 | 4.946.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
Nghệ thuật | 120.000 | 672.000 | 4.988.000 | – Nam: 51,000 – Nữ: 57.900 |
4. Học bổng Đại học Sejong dành cho sinh viên hệ Đại học
Loại học bổng | Giá trị học bổng | Điều kiện |
A-1 | 80% học phí kỳ đầu tiên | Đạt được một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 112, IELTS 8.0, TEPS 865, TOPIK 6. |
A-2 | 50% học phí kỳ đầu tiên | Đạt được một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 100, ILETS 6.5, TEPS 719, TOPIK 5. |
B | 100% học phí kỳ đầu tiên | Đạt được TOPIK 6 và một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 62, IELTS 5.0, TOEIC 540. |
D | 30% học phí và phí nhập học kỳ đầu tiên | Đạt được một trong những chứng chỉ: TOEFL iBT 80, IELTS 5.5, TEPS 600, TOPIK 4. |
E | 30 – 40% học phí kỳ đầu tiên | Đã học tại Trung tâm Hàn Ngữ của Đại học Sejong và đạt TOPIK 3 (30%), TOPIK 4 (40%). |
Sinh viên có thành tích tốt | 10 – 20 – 30% học phí cho kỳ học tiếp theo | Điểm GPA của kỳ trước: – 3 – 3.5: 10% – 3.5 – 4.0: 20% – 4.0 – 4.5: 30% |
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học tại Đại học Sejong
Đối với hệ đào tạo sau Đại học, trường Đại học Sejong sẽ chia ra làm 2 hệ khác nhau đó là hệ Thạc sĩ và hệ Tiến sĩ với các chuyên ngành đào tạo khác nhau.
1. Các chuyên ngành hệ sau Đại học tại trường Đại học Sejong
Các chuyên ngành | Hệ Thạc sĩ | Hệ Tiến sĩ |
Du lịch | – Quản trị Khách sạn và Du lịch – Quản trị dịch vụ ẩm thực và thực phẩm | – Quản trị Khách sạn và Du lịch – Quản trị dịch vụ ẩm thực và thực phẩm |
Kỹ thuật | – Công nghệ Sinh học – Nội dung Kỹ thuật số – Kiến trúc & Thiết kế đô thị – Khoa học và Công nghệ thực phẩm – Khoa học và Công nghệ Nano – Khoa học và Kỹ thuật máy tính – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật cơ khí – Kỹ thuật kiến trúc – Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường – Kỹ thuật Hàng không vũ trụ – Kỹ thuật hệ thống Đại dương – Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông | – Công nghệ Sinh học – Nội dung Kỹ thuật số – Kiến trúc & Thiết kế đô thị – Khoa học và Công nghệ thực phẩm – Khoa học và Công nghệ Nano – Khoa học và Kỹ thuật máy tính – Kỹ thuật điện tử – Kỹ thuật cơ khí – Kỹ thuật kiến trúc – Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường – Kỹ thuật Hàng không vũ trụ – Kỹ thuật hệ thống Đại dương – Kỹ thuật Thông tin & Truyền thông – Thông tin Địa lý Kỹ thuật |
Khoa học Tự nhiên | – Vật lý – Hóa học – Toán học – Sinh học phân tử – Thống kê ứng dụng – Khoa học thiên văn và vũ trụ – Khoa học Trái đất và môi trường | – Vật lý – Hóa học – Toán học – Sinh học phân tử – Thống kê ứng dụng – Khoa học thiên văn và vũ trụ – Khoa học Trái đất và môi trường |
Quản trị Kinh doanh | – Quản trị kinh doanh – Kế toán | – Quản trị kinh doanh – Kế toán |
Nghệ thuật tự do | – Lịch sử – Giáo dục – Nghiên cứu châu Á – Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc – Ngôn ngữ và Văn học Anh – Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản | – Lịch sử – Giáo dục – Nghiên cứu châu Á – Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc – Ngôn ngữ và Văn học Anh – Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản |
Âm nhạc, Mỹ thuật & Giáo dục thể chất | – Âm nhạc – Hoạt hình – Vẽ tranh – Khiêu vũ – Giáo dục thể chất – Thiết kế thời trang – Nghệ thuật điện ảnh | – Âm nhạc – Biểu diễn – Vẽ tranh – Khiêu vũ – Giáo dục thể chất – Thiết kế thời trang – Nghệ thuật điện ảnh: + Nghệ thuật biểu diễn + Nghệ thuật điện ảnh + Nghệ thuật hoạt hình |
2. Điều kiện tuyển sinh sau Đại học tại trường Đại học Sejong
- Có quốc tịch nước ngoài.
- Chứng minh đủ điều kiện tài chính để đảm bảo trong suốt quá trình học.
- Đã tốt nghiệp THPT, điểm trung bình 3 năm học THPT phải đạt 7.0 trở lên.
- Đã tốt nghiệp Đại học và có bằng Cử nhân.
- Đã có bằng TOPIK 4 hoặc bằng IELTS 6.5 trở lên.
3. Học phí Đại học Sejong – các chuyên ngành đào tạo sau Đại học
Ngành | Phí nhập học (₩) | Học phí/kỳ (₩) | Bảo hiểm 6 tháng (₩) |
Khoa học Đời sống | 990.000 | 5.001.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
Nghệ thuật | 990.000 | 5.813.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
– Khoa học Xã hội – Nghệ thuật tự do | 990.000 | 6.498.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
– Giáo dục thể chất – Khoa học Tự nhiên – Du lịch | 990.000 | 6.555.000 | – Nam: 51.000 – Nữ: 57.900 |
4. Học bổng dành cho sinh viên hệ sau Đại học tại Đại học Sejong
- Học bổng giảm 100% học phí và phí nhập học: Dành cho sinh viên được giới thiệu, được đề cử bởi Chính phủ hoặc các viện đối tác của Đại học Sejong.
- Học bổng giảm 40% học phí và phí nhập học: Dành cho sinh viên đạt một trong những chứng chỉ như TOPIK 5, IELTS 5.5, TOEIC 700.
- Học bổng 20 – 50% học phí và phí nhập học: Dành cho sinh viên đã theo học tại trường Hàn Ngữ trực thuộc Đại học Sejong tùy theo bậc điểm TOPIK.
Trên đây là tất cả những thông tin về trường Đại học Sejong của Hàn Quốc cùng những chế độ học bổng ưu đãi chỉ dành riêng cho sinh viên Quốc tế. Thông qua bài viết này, chắc hẳn các bạn đã hiểu được lý do tại sao Đại học Sejong là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên nước ngoài rồi đúng không?