Bạn đang mong muốn nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Hàn của bản thân? Hãy học ngay 300+ động từ tiếng Hàn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay này nhé!
Cách chia động từ tiếng Hàn
Ở mỗi dạng động từ bạn cần biết được thời điểm diễn ra hành động để diễn đạt chính xác không chỉ trong văn viết mà cả văn nói. Nhiều bạn học giao tiếp luôn truyền tai nhau rằng không cần phải chú trọng đến ngữ pháp, đúng bạn có thể không cần quan tâm nhiều đến những ngữ pháp phức tạp nhưng đối với kiến thức cơ bản về thì, cách chia động từ thì bạn cần phải nắm chắc.
Đây cách chia động từ trong tiếng Hàn sẽ là kiến thức cơ bản giúp các bạn không chỉ giao tiếp tốt mà có có thể giúp các bạn tiến xa hơn trong hành trình học tiếng Hàn của mình đấy.
Chia động từ thì hiện tại
Động từ + ㅂ니디/습니다 |
Thì hiện tại diễn tả hành động đang diễn ra, khác với tiếng Việt cần phải xét thêm tình trạng hành động đang diễn ra theo đuôi câu của nó, cụ thể là:
- Nếu gốc của động từ không có phụ âm cuối ( + ㅂ니다)
- Nếu gốc của động từ có phụ âm cuối ( +습니다)
- Còn lại trường hợp các gốc động từ là các nguyên âm tiếng Hàn khác trừ hai nguyên âm trên thì + 어요
Chia động từ thì quá khứ
Động từ + 았/었/했습니다 |
Có 3 trường hợp chia động từ tiếng hàn để diễn đạt sự việc nào đó đã xảy ra trong quá khứ:
- Nếu gốc động từ có nguyên âm là các âm tiết:ㅏ,ㅗ thì + 았다
- Nếu gốc động từ có nguyên âm còn lại thì chia về quá khứ + 었다
- Khi gốc động từ ở dạng 하다 thì chuyển về 했다
Chia động từ thì tương lai
Động từ + 겠습니다 |
Cách biểu đạt của thì tương lai nhằm mục đích hướng đến những dự định của chủ thể sắp thực hiện và được chia ra làm hai dạng:
- Động từ + 겠다 (tôi sẽ)
- Động từ +으/ㄹ 것 (phụ thuộc vào phụ âm cuối nếu không có hoặc có “ㄹ” thì + ㄹ 것 ngược lại động từ có phụ âm cuối khác “ㄹ” thì 을것
Các động từ trong tiếng Hàn thường gặp
Động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn
- Bất quy tắc ㅂ
Một số động từ,tính từ kết thúc bằng ㅂ và theo sau là nguyên âm thì ta bỏ “ㅂ” đổi thành “우” vào. Nếu theo sau là phụ âm thìㅂ được giữ nguyên. Riêng đối với động từ: Giúp đỡ (돕다) chia theo: – 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요 và đẹp (곱다) chia theo: – 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와
Ví dụ:
춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 => 추워요 => 추워요.
덥다 (nóng): 덥다 + 어요 => 더 웃어요 => 더워요
- Bất quy tắc ㄷ
Với một số động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㄷvà theo sau là nguyên âm, thì ㄷ sẽ thay thế thành ㄹ. Còn theo sau là âm phụ thì ㄷkhông bị biến đổi.
Ví dụ:
걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 => 걸었어요.
듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
Riêng đối với động: Đóng (닫다), nhận (받다), tin (믿다) và chôn (묻다)… không thuộc quy tắc này.
- Bất quy tắc ㄹ
Với một số động từ, tính từ kết thúc bằng ㄹ theo sau đó là ㅅ, ㄴ, ㅂ thì sẽ không lược bỏ. Còn theo sau ㄹ là 으 thì 으 sẽ bị lược bỏ.
Ví dụ
길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요
알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
- Bất quy tắc 르
Đối với động từ bất quy tắc 르 sẽ được chia thành 2 trường hợp:
TH1: Nếu nguyên âm liền trước 르 là 아 hoặc 오 và đằng sau 르 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 아 thì 르 sẽ biến đổi thành 라 đồng thời thêm phụ âm ㄹvào để làm phụ âm cuối của chữ liền trước đó.
Ví dụ:
빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서
고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다
TH2: Nếu nguyên âm liền trước 르 là các nguyên âm khác 아/오, và đằng sau 르 chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng 어 thì 르 sẽ đổi thành 러 đồng thời thêm phụ âm ㄹvào làm phụ âm cuối của chữ liền trước đó.
Ví dụ:
부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.
기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
- Bất quy tắc 으
Với động từ kết thúc bằng 으 có 3 cách chia
TH1: Phần lớn các động từ hoặc tính từ đơn có âm kết thúc 으 đều sử dụng như một động từ bất quy tắc. Động hoặc tính từ kết thúc bằng 으 thì 으 bị biến đổi thành 어
Ví dụ:
크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다
TH2: Áp dụng cho các động từ có 2 từ trở lên. khi động từ hoặc tính từ kết thúc bằng 으 hoặc liền trước 으 là 아, 오 và theo sau 으 chia chia ngữ pháp bắt đầu bằng 아 bằng cách đổi 으 thành 아.
Ví dụ:
나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
TH3: Áp dụng cho động từ có 2 từ trở lên. Khi động từ hoặc tính từ kết thức bằng 으 và theo trước 으 là các nguyên âm không phải 아, 오 và theo sau 으 chia ngữ pháp bắt đầu bằng 어 thì 으 đổi thành 어.
Ví dụ:
슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요
- Bất quy tắc ㅅ
Một số động từ có gốc kết thúc bằng ㅅ, theo sau đó là một nguyên âm thì ㅅ được lược bỏ. Riêng có một số số động từ không thuộc quy tắc này: Cởi (벗다), chải (빗다),rửa (씻다) cười (웃다),…
Ví dụ:
잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
- Bất quy tắc ㅎ
Đối với các động từ bất quy tắc tiếng Hàn kết thúc bằng ㅎ chia thành 2 trường hợp:
TH1: Các động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅎvà theo sau là nguyên âm thì ㅎđược lược bỏ.
Ví dụ:
빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?
TH2: với một số động từ kết thúc bằng ㅎ và theo sau đó là 어/아 thì sẽ lược bỏ ㅎ, đồng thời 어/아 sẽ chuyển thành 얘, 애.
Ví dụ:
까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요
어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
Động từ thường gặp trong tiếng Hàn
울다: Khóc
웃다: Cười
서다: Đứng
앉다: Ngồi
살다: Sống
죽다: Chết
가다: Đi
오다: Đến
말하다: Nói
이야기하다: Nói chuyện, tán gẫu
자다: Ngủ
일어나다: Thức dậy
쉬다: Nghỉ ngơi
걷다/산책하다: Đi bộ, đi dạo
뛰다: Chạy
내려가다: Đi xuống
올라가다: Đi lên
감사하다: Cảm ơn
사과하다: Xin lỗi
모르다: Không biết
먹다: Ăn
마시다: Uống
보이다: Nhìn thấy
시작하다: Bắt đầu
나타나다: Xuất hiện
중요하다: Quan trọng
필요하다: Cần thiết
어렵다: Khó
쉽다: Dễ
느끼다: Cảm nhận
사용하다: Sử dụng
타다: Lên (xe ôtô, tàu)/cưỡi (ngựa)/đi (xe đạp)
보내다: Gửi
입다: Mặc
벗다: Cởi
아름답다: Đẹp
맞다: Đúng
길다: Dài
짧다: Ngắn
배우다: Học (giáo viên dạy)
바꾸다: Đổi, thay đổi
믿다: Tin, tin tưởng
올리다: Đặt, để lên, đưa lên, nâng lên,
잘하다: Làm tốt, làm giỏi việc gì
힘들다: Khó khăn, vất vả
어렵다: Khó
끝나다: Kết thúc, xong
놀다: Chơi
세우다: Dừng lại ( dừng xe )
이해하다: Hiểu
살펴보다: Xem xét, nhìn chằm chằm
놀라다: Ngạc nhiên, kinh ngạc, sửng sốt
아프다: Đau
바라다: Mong ước, mong muốn, mong
빠르다: Nhanh
모이다: Gặp mặt, tụ tập
멀다: Xa
가깝다: Gần
열심히: Nhiệt tình, chăm chỉ
요구하다: Yêu cầu, đòi hỏi
재미있다: Vui, vui nhộn, thú vị
재미없다: Không vui, không thú vị
사랑하다: Yêu
갖추다: Chuẩn bị, sửa soạn
유지하다: Duy trì, giữ
닦다: Rửa, lau
발견하다: Phát hiện
겪다: Trải qua
사라지다: Biến mất
발표하다: Phát biểu
어떠하다: Như thế nào
시키다: Bắt ai làm gì
늦다: Trễ, muộn
커다랗다: To, cực lớn, vĩ đại
기르다: Trồng, nuôi lớn
지나가다: Đi qua
어울리다: Hợp , phù hợp
무섭다: Đáng sợ
예쁘다: Xinh đẹp, dễ thương
겁다: Vui vẻ, hài lòng
알리다: Báo tin, thông báo
가져오다: Mang đến
가져가다: Mang đi
벌다: Kiếm tiền, kiếm sống
썰다 : Cắt, xắt, thái, chặt
대답하다: Đối đáp, trả lời
구하다: Tìm, tìm kiếm
결혼하다: Kết hôn, cưới
기혼: Đã kết hôn
이혼: Li hôn
미혼: Chưa lập gia đình
청소하다: Dọn dẹp
열다: Mở
닫다: Đóng
싫어하다: Ghét
좋아하다: Thích
알다: Biết
모르다: Không biết
포기하다: Bỏ cuộc
알아보다: Tìm hiểu
빌리다: Mượn
사용하다: Sử dụng
기다리다: Đợi, chờ
타다: Leo lên (Phương tiện)
내리다: Xuống (Phương tiện)
사다: Mua
팔다: Bán
듣다: Nghe
읽다: Đọc
쓰다: Viết, dùng
주다: Cho
받다: Nhận
건강하다: Khỏe mạnh
기대하다: Kì vọng
당연하다: Đương nhiên
선택하다: Lựa chọn
간단하다: Đơn giản
회의하다: Họp
타이르다: Khuyên bảo, chỉ bảo, chỉ dạy
주도하다: Lãnh đạo, chỉ đạo
평가하다: Đánh giá, nhận xét
거듭하다: Diễn ra thường xuyên, lặp đi, lặp lại
관찰하다: Quan sát, theo dõi
굶다: Nhịn ăn, bỏ bữa
끄덕이다: Gật đầu
대비하다: So sánh
동의하다: Đồng ý, tán thành
면제하다: Miễn
물려주다: Chuyển nhượng, để lại
반환하다: Hoàn trả, quay về, quay lại
부응하다: Đáp ứng
분석하다: Phân tích
여기다: Cho rằng, xem như là, nghĩ là
지니다: Giữ gìn, bảo quản, phụ trách
증정하다: Tặng, biếu
주관하다: Giám sát điều hành
종사하다: Tận tuỵ, toàn tâm toàn ý
접어들다: Bước vào, đến, tới
절제하다: Cắt bỏ, kiềm chế, tiết chế
적용하다: Áp dụng
장만하다: Sắm sửa
장담하다: Quả quyết, đảm bảo, cam đoan
엿보다: Nhìn lén, nhìn trộm, đoán biết, chờ đợi, trông chờ vào
왜곡하다: Làm sai sót, làm nhầm lẫn
설득하다: Thuyết phục
선정되다: Được tuyển chọn
뒤척이다: Lục lọi, lăn lộn
교제하다: Yêu nhau, làm thân, kết giao
공감하다: Đồng cảm
겨루다: Đọ sức, tranh tài
휘말리다: Bị cuốn theo, bị lôi vào
착각하다: Nhầm lẫn
쫓겨나다: Bị xua đuổi, bị sa thải
지체되다: Bị trì trệ, bị trì hoãn
지급하다: Chi trả
직면하다: Đối mặt, đối diện
앞장서다: Dẫn đầu, đứng đầu
복구하다: Phục hồi, khôi phục
몰입하다: Tập trung, say mê
계획하다: Lên kế hoạch
개선하다: Cải thiện
Ở trên là tất cả các động từ tiếng Hàn hay được sử dụng phổ biến nhất không chỉ trong giao tiếp mà cả trong văn viết. Chúng mình mong rằng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn. Chúc các bạn học tiếng Hàn thật tốt nhé.